Xem Piyadassi (1999). Đây cũng được đề nghị. Ví dụ như bởi Bodhi (2000), tr.46, người đã tham gia viết về một nghĩa của saṅkhāra cho biết:'Trong nghĩa rộng nhất, saṅkhāra hàm tất cả những thứ ảnh hưởng lẫn nhau, mọi thứ được sinh khởi từ một tổ hợp của các điều kiện.'
See, for instance, SN 12.2 (Thanissaro, 1997b), where the Buddha states: 'And what are fabrications? These three are fabrications: bodily fabrications, verbal fabrications, mental fabrications. These are called fabrications.'
See Piyadassi (1999). This is also suggested, for instance, by Bodhi (2000), p. 46, who in writing about one sense of saṅkhāra states: "In the widest sense, saṅkhāra comprises all conditioned things, everything arisen from a combination of conditions."
“51 Mental Formations”. Plum Village. 23 tháng 11 năm 2013. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2019.
seeingthroughthenet.net
"Từ saṅkhatam được giải thích theo nhiều cách khác nhau. Một cách ngắn gọn, nó nghĩa là cái gì đó đã được tạo sẵn, được chuẩn bị sẵn, được pha chế sẵn bởi ý định." Katukurunde Ñāṇānanda, trong "The Mind Stilled: 33 Lectures on Nibbāna," tr. 42, xem trực tuyến tại
http://www.seeingthroughthenet.net.