“[포토] (여자)아이들 슈화 '만화 미모'”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
“(여자)아이들 '올해의 아이돌로 선정됐어요'”. Hankooki (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
Kim Na-young (ngày 14 tháng 2 năm 2020). “(여자)아이들, 첫 월드투어 방콕 공연 일정 연기…"코로나19 확산 우려"” [(G)I-DLE postponed their first World Tour Bangkok show… "Concern Spreading Corona 19"]. MK Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
“공식입장 큐브 측 "전소연 걸그룹명은 아이들…상반기 데뷔"”. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 22 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
“(여자)아이들, 6월 걸그룹 브랜드평판 1위 기염”. SportsWorldI (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
Choi Jin-sil (ngày 28 tháng 2 năm 2020). “(여자)아이들, 월드투어·3월 새 앨범 발매 프로젝트 잠정 연기[공식]” [(G)I-dle World Tour, March New album release project tentatively postponed [Official]]. Spots Seoul. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
Kim, Kwan-myeong (ngày 2 tháng 4 năm 2016). “역시 어일전, '프로듀스101' 최종 11인 성적표”. X Sports News (bằng tiếng Hàn). X Sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
“공식입장 큐브 측 "전소연 걸그룹명은 아이들…상반기 데뷔"”. X Sports News (bằng tiếng Hàn). Naver. ngày 22 tháng 3 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
“[포토] (여자)아이들 슈화 '만화 미모'”. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). ngày 2 tháng 5 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
“Billboard's Social 50”. ngày 5 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 8 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
“(여자)아이들, 6월 걸그룹 브랜드평판 1위 기염”. SportsWorldI (bằng tiếng Hàn). ngày 8 tháng 6 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
“(여자)아이들 '올해의 아이돌로 선정됐어요'”. Hankooki (bằng tiếng Hàn). ngày 24 tháng 7 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
Kim Na-young (ngày 14 tháng 2 năm 2020). “(여자)아이들, 첫 월드투어 방콕 공연 일정 연기…"코로나19 확산 우려"” [(G)I-DLE postponed their first World Tour Bangkok show… "Concern Spreading Corona 19"]. MK Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 16 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 11 tháng 4 năm 2020.
Choi Jin-sil (ngày 28 tháng 2 năm 2020). “(여자)아이들, 월드투어·3월 새 앨범 발매 프로젝트 잠정 연기[공식]” [(G)I-dle World Tour, March New album release project tentatively postponed [Official]]. Spots Seoul. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 19 tháng 3 năm 2020.
Choi Hee-jae (18 tháng 9 năm 2020). (여자)아이들, 11월 온라인 팬미팅 개최...방송부 콘셉트 '기대 UP' [공식입장] [(G)I-dle, online fan meeting held in November... Broadcasting Department Concept 'Expectation UP' [Official Position]]. X-Sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.
Kim, Kwan-myeong (ngày 2 tháng 4 năm 2016). “역시 어일전, '프로듀스101' 최종 11인 성적표”. X Sports News (bằng tiếng Hàn). X Sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 12 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 16 tháng 9 năm 2018.
Choi Hee-jae (18 tháng 9 năm 2020). (여자)아이들, 11월 온라인 팬미팅 개최...방송부 콘셉트 '기대 UP' [공식입장] [(G)I-dle, online fan meeting held in November... Broadcasting Department Concept 'Expectation UP' [Official Position]]. X-Sports News. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2020.