Chiêm tinh học (Vietnamese Wikipedia)

Analysis of information sources in references of the Wikipedia article "Chiêm tinh học" in Vietnamese language version.

refsWebsite
Global rank Vietnamese rank
6th place
4th place
2nd place
2nd place
26th place
50th place
11th place
76th place
3rd place
6th place
1st place
1st place
18th place
24th place
179th place
165th place
12th place
39th place
4th place
7th place
3,153rd place
891st place
2,509th place
1,309th place
207th place
408th place
8th place
9th place
710th place
106th place
209th place
109th place
1,865th place
2,236th place
621st place
909th place
40th place
46th place
287th place
220th place
360th place
336th place
6,328th place
1,268th place
4,606th place
4,511th place
70th place
116th place
489th place
724th place
518th place
1,475th place
1,041st place
763rd place
low place
low place
358th place
1,597th place
281st place
389th place
low place
low place
9,925th place
9,032nd place
14th place
27th place
low place
low place
59th place
366th place
2,558th place
2,239th place
926th place
369th place
3,828th place
2,925th place
7th place
23rd place
low place
low place
low place
low place
17th place
248th place
92nd place
280th place
low place
low place

archive.org

archive.today

astrosociety.org

bbc.co.uk

news.bbc.co.uk

bbc.co.uk

books.google.com

  • Bunnin, Nicholas; Yu, Jiyuan (2008). The Blackwell Dictionary of Western Philosophy. John Wiley & Sons. tr. 57. doi:10.1002/9780470996379. ISBN 9780470997215.
  • Ayduz, Salim; Kalin, Ibrahim; Dagli, Caner (2014). The Oxford Encyclopedia of Philosophy, Science, and Technology in Islam. Oxford University Press. tr. 64. ISBN 9780199812578.
  • Subbarayappa, B. V. (ngày 14 tháng 9 năm 1989). “Indian astronomy: An historical perspective”. Trong Biswas, S. K.; Mallik, D. C. V.; Vishveshwara, C. V. (biên tập). Cosmic Perspectives. Cambridge University Press. tr. 25–40. ISBN 978-0-521-34354-1. In the Vedic literature Jyotis[h]a, which connotes 'astronomy' and later began to encompass astrology, was one of the most important subjects of study... The earliest Vedic astronomical text has the title, Vedanga Jyotis[h]a...
  • Stephenson, F. Richard (ngày 26 tháng 6 năm 1980). “Chinese roots of modern astronomy”. New Scientist. 86 (1207): 380–383.[liên kết hỏng]
  • Selin, Helaine biên tập (1997). “Astrology in China”. Encyclopaedia of the History of Science, Technology, and Medicine in Non-Western Cultures. Springer. ISBN 9780792340669. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2012.
  • Culver, Roger B.; Ianna, Philip A. (1988). Astrology True or False?: A Scientific Evaluation. Prometheus Books. ISBN 9780879754839.
  • Charpak, Georges; Broch, Henri (2004) [2002]. Debunked!: ESP, Telekinesis, and Other Pseudoscience. Translated by Bart K. Holland. Baltimore: Đại học báo chí Johns Hopkins. "Astrology in a Vacuum", pp. 6–7. ISBN 9780801878671.
  • Shwalb, David W.; Shwalb, Barbara J. (1996). Japanese childrearing: two generations of scholarship. ISBN 9781572300811. Truy cập 22 tháng 7 năm 2012.
  • Kumon, Shumpei; Rosovsky, Henry (1992). The Political Economy of Japan: Cultural and social dynamics. ISBN 9780804719919. Truy cập 22 tháng 7 năm 2012.
  • Wedel, Theodore Otto (2003) [1920]. “9: Astrology in Gower and Chaucer”. Mediæval Attitude Toward Astrology, Particularly in England. Kessinger. tr. 131–156. ISBN 9780766179981. Niềm hứng thú với chiêm tinh trong văn học (vốn đã gia tăng tại Anh suốt thế kỉ 14) đạt đỉnh trong những tác phẩm của Gower và Chaucer. Mặc dù những chi tiết liên hệ tới chiêm tinh thường xuyên xuất hiện trong những tác phẩm lãng mạn của thế kỉ 14, chúng vẫn giữ nguyên những dấu hiệu của du nhập từ ngoại quốc. Chỉ đến thế kỉ 15, lối so sánh và tô điểm bằng chiêm tinh mới trở thành vấn đề nghiễm nhiên trong văn học Anh.
    Những phát kiến mới như thế, người ta phải thú nhận là nhờ công của Chaucer hơn Gower. Gower cũng nhìn ra những tiềm năng nghệ thuật trong kiến thức chiêm tinh mới, và nhanh chóng sử dụng chúng trong phép tái kể chuyện huyền thoại Alexander—nhưng phần lớn ông đã tự hạn chế mình trong một bài diễn tập lộ liễu những sự kiện và lý thuyết. Theo đó, nó là một phần của một bộ bách khoa toàn thư dài về khoa học tự nhiên mà ông đưa vào cuốn Confessio Amantis, và trong những đoạn viết mô phạm nhất định của Vox ClamantisMirour de l'Omme, các nhân vật chiêm tinh chủ yếu xuất hiện trong các tác phẩm của ông ... Những nguồn tư liệu về đề tài chiêm tinh của Gower ... là các tác phẩm Introductorium in Astronomiam của Albumasar, Secretum Secretorum của Pseudo-Aristotelian, Trésor của Brunetto Latini, và Speculum Astronomiae thuộc về Albert Đại Đế.

britannica.com

  • David E. Pingree; Robert Andrew Gilbert. “Astrology - Astrology in modern times”. Encyclopædia Britannica. Truy cập ngày 7 tháng 10 năm 2012. Tại những quốc gia như Ấn Độ, nơi mà chỉ một bộ phận nhỏ của tầng lớp tri thức được dạy về vật lý phương Tây, chiêm tinh giữ được vị thế của mình tại đây và có chỗ trong cả những ngành khoa học. Sự hợp pháp của nó được chứng minh bởi thực tế rằng một vài trường đại học của Ấn Độ cấp những bằng học vị cao về chiêm tinh. Tuy nhiên ở phương Tây, vật lý của Newton và chủ nghĩa duy lý thời Khai Sáng đã xóa bỏ tin ngưỡng chiêm tinh phổ biến, nhưng chiêm tinh phương Tây vẫn chưa chết, bằng chứng là sự phổ biến mạnh mẽ của nó vào thập niên 1960.

doi.org

education.nic.in

essex.ac.uk

repository.essex.ac.uk

  • Allum, Nick (ngày 13 tháng 12 năm 2010). “What Makes Some People Think Astrology Is Scientific?”. Science Communication. 33 (3): 341–366. CiteSeerX 10.1.1.598.6954. doi:10.1177/1075547010389819. S2CID 53334767. This underlies the Barnum effect. Named after the 19th-century showman Phileas T. Barnum—whose circus provided "a little something for everyone"—it refers to the idea that people believe a statement about their personality that is vague or trivial if they think it derives from some systematic procedure tailored especially for them (Dickson & Kelly, 1985; Furnham & Schofield, 1987; Rogers & Soule, 2009; Wyman & Vyse, 2008). For example, the more birth detail is used in an astrological prediction or horoscope, the more credulous people tend to be (Furnham, 1991). However, confirmation bias means that people do not tend to pay attention to other information that might disconfirm the credibility of the predictions.

etymonline.com

  • Harper, Douglas. “astrology”. Online Etymology Dictionary. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2011. Sự khác biệt giữa chiêm tinh và thiên văn học bắt đầu vào cuối những năm 1400 và đến thế kỉ 17 từ này bị hạn chế thành "đọc ảnh hưởng của những vì sao và tác động của chúng lên số mệnh con người."

gallup.com

gutenberg.org

  • Gower, John (1390). Confessio Amantis. tr. VII, 670–84. Assembled with Astronomie / Is ek that ilke Astrologie / The which in juggementz acompteth / Theffect, what every sterre amonteth, / And hou thei causen many a wonder / To tho climatz that stonde hem under.

harvard.edu

ui.adsabs.harvard.edu

indiatimes.com

timesofindia.indiatimes.com

iranicaonline.org

japanesezodiac.org

jstor.org

lbl.gov

muller.lbl.gov

lifepositive.com

loc.gov

lccn.loc.gov

  • Bīrūnī, Muḥammad ibn Aḥmad (1879). “VIII”. The chronology of ancient nations. London, Pub. for the Oriental translations fund of Great Britain & Ireland by W. H. Allen and co. LCCN 01006783.

merriam-webster.com

  • “astrology”. Merriam-Webster Dictionary. Merriam-Webster Inc. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.

news.google.com

nih.gov

pubmed.ncbi.nlm.nih.gov

  • Kassell, Lauren (ngày 5 tháng 5 năm 2010). “Stars, spirits, signs: towards a history of astrology 1100–1800”. Studies in History and Philosophy of Science Part C: Studies in History and Philosophy of Biological and Biomedical Sciences. 41 (2): 67–69. doi:10.1016/j.shpsc.2010.04.001. PMID 20513617.
  • Wright, Peter (1975). “Astrology and Science in Seventeenth-Century England”. Social Studies of Science. 5 (4): 399–422. doi:10.1177/030631277500500402. PMID 11610221. S2CID 32085403.

npr.org

nsf.gov

nytimes.com

  • Kaufman, Michael T. (23 tháng 12 năm 1998). “BV Raman Dies”. New York Times, ngày 23 tháng 12 năm 1998. Truy cập 12 tháng 5 năm 2009.

oed.com

  • “astrology, n.”. Oxford English Dictionary . Oxford University Press. tháng 9 năm 2011. Trong tiếng Pháp Cổ và tiếng Anh trung đại, astronomie dường như xuất hiện sớm hơn và từ chung, astrologie (chiêm tinh học) ra đời sau. Nó được giới thiệu cho 'nghệ thuật' hoặc ứng dụng thực tế của thiên văn học vào những việc trần tục, và do đó bị giới hạn ở thế kỉ 17, được cho là có tác động của những vì sao mà khoa học chưa biết tới. Không có trong Shakespeare.

oxforddictionaries.com

  • “astrology”. Oxford Dictionary of English. Oxford University Press. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.

pewforum.org

philpapers.org

psu.edu

citeseerx.ist.psu.edu

  • Allum, Nick (ngày 13 tháng 12 năm 2010). “What Makes Some People Think Astrology Is Scientific?”. Science Communication. 33 (3): 341–366. CiteSeerX 10.1.1.598.6954. doi:10.1177/1075547010389819. S2CID 53334767. This underlies the Barnum effect. Named after the 19th-century showman Phileas T. Barnum—whose circus provided "a little something for everyone"—it refers to the idea that people believe a statement about their personality that is vague or trivial if they think it derives from some systematic procedure tailored especially for them (Dickson & Kelly, 1985; Furnham & Schofield, 1987; Rogers & Soule, 2009; Wyman & Vyse, 2008). For example, the more birth detail is used in an astrological prediction or horoscope, the more credulous people tend to be (Furnham, 1991). However, confirmation bias means that people do not tend to pay attention to other information that might disconfirm the credibility of the predictions.
  • Nickerson, Raymond S. Nickerson (1998). “Confirmation Bias: A Ubiquitous Phenomenon in Many Guises”. Review of General Psychology. 2. 2 (2): 175–220. CiteSeerX 10.1.1.93.4839. doi:10.1037/1089-2680.2.2.175. S2CID 8508954.

randi.org

semanticscholar.org

api.semanticscholar.org

sounz.org.nz

stanford.edu

plato.stanford.edu

  • Martin, Craig. “Pietro Pomponazzi”. Stanford Encyclopedia of Philosophy.
  • Sven Ove Hansson; Edward N. Zalta. “Science and Pseudo-Science”. Stanford Encyclopedia of Philosophy. Truy cập ngày 6 tháng 7 năm 2012. [...] advocates of pseudo-sciences such as astrology and homeopathy tend to describe their theories as conformable to mainstream science.
  • Stephen Thornton, Edward N. Zalta (older edition) (2018). “Karl Popper”. Stanford Encyclopedia of Philosophy.Quản lý CS1: sử dụng tham số tác giả (liên kết)

tertullian.org

thefreelibrary.com

theguardian.com

usyd.edu.au

ses.library.usyd.edu.au

  • Russell Hobson, THE EXACT TRANSMISSION OF TEXTS IN THE FIRST MILLENNIUM B.C.E., Published PhD Thesis. Department of Hebrew, Biblical and Jewish Studies. University of Sydney. 2009 PDF File

uwaterloo.ca

cogsci.uwaterloo.ca

  • Peter D. Asquith biên tập (1978). Proceedings of the Biennial Meeting of the Philosophy of Science Association, vol. 1 (PDF). Dordrecht: Reidel. ISBN 978-0-917586-05-7.; “Chapter 7: Science and Technology: Public Attitudes and Understanding”. science and engineering indicators 2006. National Science Foundation. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016. Khoảng ba phần tư người Mỹ có ít nhất một đức tin vào ngụy khoa học; tức là họ tin vào ít nhất 1 trong 10 mục khảo sát[29]"... " 10 mục ấy là nhận thức ngoại cảm (ESP), rằng nhà có thể bị ám, ma/linh hồn của những người chết có thể trở về ở những địa điểm/tình huống nhất định, thần giao cách cảm/liên hệ bằng tâm trí mà không sử dụng những giác quan truyền thống, khả năng thấu thị/năng lực tâm trí biết được quá khứ và dự đoán tương lai, chiêm tinh/vị trí của các hành tinh và vì sao có thể tác động đến cuộc sống của con người, con người có thể giao tiếp với người đã khuất, phù thủy, đầu thai/tái sinh của linh hồn trong một cơ thể mới sau khi chết, và chuyển hồn/cho phép một "linh hồn" tạm thời nắm quyền điều khiển một cơ thể.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  • Peter D. Asquith biên tập (1978). Proceedings of the Biennial Meeting of the Philosophy of Science Association, vol. 1 (PDF). Dordrecht: Reidel. ISBN 978-0-917586-05-7.; “Chapter 7: Science and Technology: Public Attitudes and Understanding”. science and engineering indicators 2006. National Science Foundation. Lưu trữ bản gốc 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016. Khoảng ba phần tư người Mỹ có ít nhất một đức tin vào ngụy khoa học; tức là họ tin vào ít nhất 1 trong 10 mục khảo sát[29]"... " 10 mục ấy là nhận thức ngoại cảm (ESP), rằng nhà có thể bị ám, ma/linh hồn của những người chết có thể trở về ở những địa điểm/tình huống nhất định, thần giao cách cảm/liên hệ bằng tâm trí mà không sử dụng những giác quan truyền thống, khả năng thấu thị/năng lực tâm trí biết được quá khứ và dự đoán tương lai, chiêm tinh/vị trí của các hành tinh và vì sao có thể tác động đến cuộc sống của con người, con người có thể giao tiếp với người đã khuất, phù thủy, đầu thai/tái sinh của linh hồn trong một cơ thể mới sau khi chết, và chuyển hồn/cho phép một "linh hồn" tạm thời nắm quyền điều khiển một cơ thể.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

vatican.va

virginia.edu

xtf.lib.virginia.edu

web.archive.org

  • “astrology”. Oxford Dictionary of English. Oxford University Press. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 11 năm 2015. Truy cập ngày 11 tháng 12 năm 2015.
  • Peter D. Asquith biên tập (1978). Proceedings of the Biennial Meeting of the Philosophy of Science Association, vol. 1 (PDF). Dordrecht: Reidel. ISBN 978-0-917586-05-7.; “Chapter 7: Science and Technology: Public Attitudes and Understanding”. science and engineering indicators 2006. National Science Foundation. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập ngày 2 tháng 8 năm 2016. Khoảng ba phần tư người Mỹ có ít nhất một đức tin vào ngụy khoa học; tức là họ tin vào ít nhất 1 trong 10 mục khảo sát[29]"... " 10 mục ấy là nhận thức ngoại cảm (ESP), rằng nhà có thể bị ám, ma/linh hồn của những người chết có thể trở về ở những địa điểm/tình huống nhất định, thần giao cách cảm/liên hệ bằng tâm trí mà không sử dụng những giác quan truyền thống, khả năng thấu thị/năng lực tâm trí biết được quá khứ và dự đoán tương lai, chiêm tinh/vị trí của các hành tinh và vì sao có thể tác động đến cuộc sống của con người, con người có thể giao tiếp với người đã khuất, phù thủy, đầu thai/tái sinh của linh hồn trong một cơ thể mới sau khi chết, và chuyển hồn/cho phép một "linh hồn" tạm thời nắm quyền điều khiển một cơ thể.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  • Peter D. Asquith biên tập (1978). Proceedings of the Biennial Meeting of the Philosophy of Science Association, vol. 1 (PDF). Dordrecht: Reidel. ISBN 978-0-917586-05-7.; “Chapter 7: Science and Technology: Public Attitudes and Understanding”. science and engineering indicators 2006. National Science Foundation. Lưu trữ bản gốc 1 tháng 2 năm 2013. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016. Khoảng ba phần tư người Mỹ có ít nhất một đức tin vào ngụy khoa học; tức là họ tin vào ít nhất 1 trong 10 mục khảo sát[29]"... " 10 mục ấy là nhận thức ngoại cảm (ESP), rằng nhà có thể bị ám, ma/linh hồn của những người chết có thể trở về ở những địa điểm/tình huống nhất định, thần giao cách cảm/liên hệ bằng tâm trí mà không sử dụng những giác quan truyền thống, khả năng thấu thị/năng lực tâm trí biết được quá khứ và dự đoán tương lai, chiêm tinh/vị trí của các hành tinh và vì sao có thể tác động đến cuộc sống của con người, con người có thể giao tiếp với người đã khuất, phù thủy, đầu thai/tái sinh của linh hồn trong một cơ thể mới sau khi chết, và chuyển hồn/cho phép một "linh hồn" tạm thời nắm quyền điều khiển một cơ thể.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)
  • Mohan Rao, Female foeticide: where do we go? Indian Journal of Medical Ethics tháng 10–tháng 12 năm 2001 9(4) [1]
  • “Guidelines for Setting up Departments of Vedic Astrology in Universities Under the Purview of University Grants Commission”. Government of India, Department of Education. Bản gốc lưu trữ 12 tháng 5 năm 2011. Truy cập 26 tháng 3 năm 2011. Nhu cầu trẻ hóa ngành khoa học chiêm tinh Vệ Đà ở Ấn Độ trở nên cấp thiết, nhằm cho phép kiến thức khoa học này tiếp cận với số đông xã hội và thậm chí tạo cơ hội để đem ngành khoa học quan trọng này xuất khẩu ra thế giới
  • Vaughan, David (2004). “Frederick Ashton and His Ballets 1938”. Ashton Archive. Lưu trữ bản gốc 14 tháng 5 năm 2005. Truy cập 2 tháng 8 năm 2016.Quản lý CS1: bot: trạng thái URL ban đầu không rõ (liên kết)

zenodo.org