Diatrizoate (Vietnamese Wikipedia)

Analysis of information sources in references of the Wikipedia article "Diatrizoate" in Vietnamese language version.

refsWebsite
Global rank Vietnamese rank
1st place
1st place
3rd place
6th place
195th place
120th place
838th place
193rd place
399th place
214th place
low place
2,756th place
719th place
1,344th place

books.google.com

drugs.com

google.ca

books.google.ca

medscape.com

mshpriceguide.org

  • “Amidotrizoate”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.

web.archive.org

  • WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 316. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  • Thomsen, Henrik; Muller, Robert N.; Mattrey, Robert F. (2012). Trends in Contrast Media (bằng tiếng Anh). Springer Science & Business Media. tr. 13. ISBN 9783642598142. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2017.
  • “Diatrizoate Side Effects in Detail - Drugs.com”. www.drugs.com. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 1 năm 2017. Truy cập ngày 31 tháng 12 năm 2016.
  • “WHO Model List of Essential Medicines (19th List)” (PDF). World Health Organization. tháng 4 năm 2015. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  • “Amidotrizoate”. International Drug Price Indicator Guide. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.
  • Moshe Schein; Paul Rogers; Ahmad Assalia (2010). Schein's Common Sense Emergency Abdominal Surgery. Springer. tr. 391–. ISBN 978-3-540-74820-5. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 11 tháng 8 năm 2010.
  • “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 18 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2016.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)

who.int

apps.who.int

  • WHO Model Formulary 2008 (PDF). World Health Organization. 2009. tr. 316. ISBN 9789241547659. Lưu trữ (PDF) bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 12 năm 2016.

who.int