Giới thiệu thuyết tương đối rộng (Vietnamese Wikipedia)

Analysis of information sources in references of the Wikipedia article "Giới thiệu thuyết tương đối rộng" in Vietnamese language version.

refsWebsite
Global rank Vietnamese rank
2nd place
2nd place
1st place
1st place
69th place
100th place
low place
2,693rd place
low place
2,286th place
1,266th place
744th place
low place
9,942nd place
1,476th place
814th place
1,601st place
1,062nd place
179th place
165th place
6,910th place
2,540th place
14th place
27th place
1,997th place
1,219th place
75th place
68th place
782nd place
622nd place
26th place
50th place
low place
low place

archive.today

arxiv.org

arxiv.org

de.arxiv.org

  • Kramer 2004. Kramer, Michael (2004), “Millisecond Pulsars as Tools of Fundamental Physics”, trong Karshenboim, S. G.; Peik, E. (biên tập), Astrophysics, Clocks and Fundamental Constants (Lecture Notes in Physics Vol. 648), Springer, tr. 33–54 (E-Print at astro-ph/0405178 Lưu trữ 2017-11-05 tại Wayback Machine)

doi.org

einstein-online.info

jstor.org

jussieu.fr

ipgp.jussieu.fr

livingreviews.org

livingreviews.org

relativity.livingreviews.org

nasa.gov

imagine.gsfc.nasa.gov

physicsweb.org

pitt.edu

  • Trong khi nguyên lý tương đương vẫn là một phần trong cách trình bày hiện đại của thuyết tương đối tổng quát, có một vài sự khác biệt giữa phiên bản hiện đại và khái niệm ban đầu của Einstein. Norton 1985. Norton, John D. (1985), “What was Einstein's principle of equivalence?” (PDF), Studies in History and Philosophy of Science, 16: 203–246, doi:10.1016/0039-3681(85)90002-0, truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2007

sciamdigital.com

stanford.edu

einstein.stanford.edu

  • Everitt, C.W.F.; Parkinson, B.W. (2009). “Gravity Probe B Science Results—NASA Final Report” (PDF). Truy cập ngày 2 tháng 5 năm 2009.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)

ubc.ca

iam.ubc.ca

ucla.edu

astro.ucla.edu

  • Những thông tin chi tiết có thể tìm thấy trong Ned Wright's Cosmology Tutorial và FAQ, Wright 2007; một giới thiệu đáng đọc là Hogan 1999. Sử dụng các kiến thức toán học phổ thông và tránh các công cụ toán học cao cấp trong thuyết tương đối tổng quát, Berry 1989 cung cấp một cách trình bày toàn diện. Wright, Ned (2007), Cosmology tutorial and FAQ, University of California at Los Angeles, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007 Hogan, Craig J. (1999), The Little Book of the Big Bang. A Cosmic Primer, Springer, ISBN 0-387-98385-6 Berry, Michael V. (1989), Principles of Cosmology and Gravitation (ấn bản thứ 2), Institute of Physics Publishing, ISBN 0852740379

umn.edu

tc.umn.edu

  • Sự phát triển này là theo, ví dụ trong Renn 2005, trang 110, từ chương 9 đến chương 15 trong Pais 1982, và trong Janssen 2005. Một sự tóm tắt về mô hình hấp dẫn của Newton có thể tìm thấy trong Schutz 2003, chương 2–4. Rất khó có thể khẳng định được liệu Einstein đã có ý nghĩ sửa đổi mô hình hấp dẫn của Newton trước năm 1907 hay không, nhưng theo chính ông thú nhận, những cố gắng nỗ lực ban đầu của ông để kết hợp lý thuyết đó với thuyết tương đối đặc biệt được bắt đầu từ năm đó. Pais 1982, trang 178. Renn, Jürgen biên tập (2005), Albert Einstein – Chief Engineer of the Universe: Einstein's Life and Work in Context, Berlin: Wiley-VCH, ISBN 3-527-40571-2 Pais, Abraham (1982), 'Subtle is the Lord ...' The Science and life of Albert Einstein, Oxford University Press, ISBN 0-19-853907-X Janssen, Michel (2005), “Of pots and holes: Einstein's bumpy road to general relativity” (PDF), Ann. Phys. (Leipzig), 14: 58–85, doi:10.1002/andp.200410130, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2010 Schutz, Bernard F. (2003), Gravity from the ground up, Cambridge University Press, ISBN 0-521-45506-5 Pais, Abraham (1982), 'Subtle is the Lord ...' The Science and life of Albert Einstein, Oxford University Press, ISBN 0-19-853907-X
  • Ví dụ, Janssen 2005, tr. 64. Chính Einstein đã giải thích điều này trong phần XX của quyển sách phổ biến khoa học ông viết được xuất bản năm 1961. Đi theo những ý tưởng ban đầu của Ernst Mach, Einstein cũng đã khám phá ra lực hướng tâm và sự tương tự với hấp dẫn, Stachel 1989. Janssen, Michel (2005), “Of pots and holes: Einstein's bumpy road to general relativity” (PDF), Ann. Phys. (Leipzig), 14: 58–85, doi:10.1002/andp.200410130, Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2010 Stachel, John (1989), “The Rigidly Rotating Disk as the 'Missing Link in the History of General Relativity'”, trong Howard, D.; Stachel, J. (biên tập), Einstein and the History of General Relativity (Einstein Studies, Vol. 1), Birkhäuser, tr. 48–62, ISBN 0-817-63392-8

utoronto.ca

upscale.utoronto.ca

  • Hiệu ứng này có thể được dẫn ra một cách trực tiếp từ thuyết tương đối đặc biệt, hoặc bằng cách nhìn vào tình huống tương đương của 2 quan sát viên trong con tàu vũ trụ hay bởi nhìn vào một thang máy đang rơi; trong cả hai tình huống, dịch chuyển tần số có một sự miêu tả tương đương với dịch chuyển Doppler trong một hệ quy chiếu quán tính. Đối với sự diễn giải đơn giản này, xem Harrison 2002. Harrison, David M. (2002), A Non-mathematical Proof of Gravitational Time Dilation (PDF), truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2007

web.archive.org