Đại cương về thấu kính hấp dẫn và những ứng dụng của nó có thể xem tại trang web Newbury 1997 và Lochner 2007. Newbury, Pete (1997), Gravitational lensing webpages, Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2012, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007 Lochner, Jim biên tập (2007), “Gravitational Lensing”, Imagine the Universe website, NASA GSFC, Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007
Đối với lịch sử các đo đạc này, xem Hartl 2005, Kennefick 2005, và Kennefick 2007; Soldner là người đã dẫn ra độ lệch tia sáng dựa vào mô hình hấp dẫn của Newton trong Soldner 1804Lỗi harv: không có mục tiêu: CITEREFSoldner1804 (trợ giúp). Đối với các phép đo chính xác nhất về hiệu ứng này, xem Bertotti 2005. Hartl, Gerhard (2005), “The Confirmation of the General Theory of Relativity by the British Eclipse Expedition of 1919”, trong Renn, Jürgen (biên tập), One hundred authors for Einstein, Wiley-VCH, tr. 182–187, ISBN3-527-40574-7 Kennefick, Daniel (2005), “Astronomers Test General Relativity: Light-bending and the Solar Redshift”, trong Renn, Jürgen (biên tập), One hundred authors for Einstein, Wiley-VCH, tr. 178–181, ISBN3-527-40574-7 Kennefick, Daniel (2007), “Not Only Because of Theory: Dyson, Eddington and the Competing Myths of the 1919 Eclipse Expedition”, Proceedings of the 7th Conference on the History of General Relativity, Tenerife, 2005, arXiv:0709.0685Bertotti, Bruno (2005), “The Cassini Experiment: Investigating the Nature of Gravity”, trong Renn, Jürgen (biên tập), One hundred authors for Einstein, Wiley-VCH, tr. 402–405, ISBN3-527-40574-7
Kramer 2004. Kramer, Michael (2004), “Millisecond Pulsars as Tools of Fundamental Physics”, trong Karshenboim, S. G.; Peik, E. (biên tập), Astrophysics, Clocks and Fundamental Constants (Lecture Notes in Physics Vol. 648), Springer, tr. 33–54 (E-Print at astro-ph/0405178Lưu trữ 2017-11-05 tại Wayback Machine)
doi.org
Sự phát triển này là theo, ví dụ trong Renn 2005, trang 110, từ chương 9 đến chương 15 trong Pais 1982, và trong Janssen 2005. Một sự tóm tắt về mô hình hấp dẫn của Newton có thể tìm thấy trong Schutz 2003, chương 2–4. Rất khó có thể khẳng định được liệu Einstein đã có ý nghĩ sửa đổi mô hình hấp dẫn của Newton trước năm 1907 hay không, nhưng theo chính ông thú nhận, những cố gắng nỗ lực ban đầu của ông để kết hợp lý thuyết đó với thuyết tương đối đặc biệt được bắt đầu từ năm đó. Pais 1982, trang 178. Renn, Jürgen biên tập (2005), Albert Einstein – Chief Engineer of the Universe: Einstein's Life and Work in Context, Berlin: Wiley-VCH, ISBN3-527-40571-2Pais, Abraham (1982), 'Subtle is the Lord ...' The Science and life of Albert Einstein, Oxford University Press, ISBN0-19-853907-X Janssen, Michel (2005), “Of pots and holes: Einstein's bumpy road to general relativity”(PDF), Ann. Phys. (Leipzig), 14: 58–85, doi:10.1002/andp.200410130, Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2010 Schutz, Bernard F. (2003), Gravity from the ground up, Cambridge University Press, ISBN0-521-45506-5Pais, Abraham (1982), 'Subtle is the Lord ...' The Science and life of Albert Einstein, Oxford University Press, ISBN0-19-853907-X
Trong khi nguyên lý tương đương vẫn là một phần trong cách trình bày hiện đại của thuyết tương đối tổng quát, có một vài sự khác biệt giữa phiên bản hiện đại và khái niệm ban đầu của Einstein. Norton 1985. Norton, John D. (1985), “What was Einstein's principle of equivalence?”(PDF), Studies in History and Philosophy of Science, 16: 203–246, doi:10.1016/0039-3681(85)90002-0, truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2007
Ví dụ, Janssen 2005, tr. 64. Chính Einstein đã giải thích điều này trong phần XX của quyển sách phổ biến khoa học ông viết được xuất bản năm 1961. Đi theo những ý tưởng ban đầu của Ernst Mach, Einstein cũng đã khám phá ra lực hướng tâm và sự tương tự với hấp dẫn, Stachel 1989. Janssen, Michel (2005), “Of pots and holes: Einstein's bumpy road to general relativity”(PDF), Ann. Phys. (Leipzig), 14: 58–85, doi:10.1002/andp.200410130, Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2010Stachel, John (1989), “The Rigidly Rotating Disk as the 'Missing Link in the History of General Relativity'”, trong Howard, D.; Stachel, J. (biên tập), Einstein and the History of General Relativity (Einstein Studies, Vol. 1), Birkhäuser, tr. 48–62, ISBN0-817-63392-8
Ehlers & Rindler 1997; đối với cách trình bày phi kĩ thuật, xem Pössel 2007. Ehlers, Jürgen; Rindler, Wolfgang (1997), “Local and Global Light Bending in Einstein's and other Gravitational Theories”, General Relativity and Gravitation, 29: 519–529, doi:10.1023/A:1018843001842 Pössel, M. (2007), “The equivalence principle and the deflection of light”, Einstein Online, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2007, truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2007
Một tóm tắt về lịch sử của lỗ đen vật lý từ khi bắt đầu của đầu thế kỷ 20 đến thời điểm hiện tại, xem trong Thorne 1994. Đối với sự cập nhật về vai trò của lỗ đen trong sự hình thành thiên hà, xem Springel và đồng nghiệp 2005; một tóm tắt ngắn có thể tìm thấy tại bài viết Gnedin 2005. Thorne, Kip (1994), Black Holes and Time Warps: Einstein's Outrageous Legacy, W W Norton & Company, ISBN0-393-31276-3 Springel, Volker; White, Simon D. M.; Jenkins, Adrian; Frenk, Carlos S. (2005), “Simulations of the formation, evolution and clustering of galaxies and quasars”, Nature, 435: 629–636, doi:10.1038/nature03597 Gnedin, Nickolay Y. (2005), “Digitizing the Universe”, Nature, 435: 572–573, doi:10.1038/435572a
Ehlers & Rindler 1997; đối với cách trình bày phi kĩ thuật, xem Pössel 2007. Ehlers, Jürgen; Rindler, Wolfgang (1997), “Local and Global Light Bending in Einstein's and other Gravitational Theories”, General Relativity and Gravitation, 29: 519–529, doi:10.1023/A:1018843001842 Pössel, M. (2007), “The equivalence principle and the deflection of light”, Einstein Online, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2007, truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2007
Xem Kennefick 2005 và chương 3 trong Will 1993. Đối với các đo đạc về Sirius B xem Trimble & Barstow 2007. Kennefick, Daniel (2005), “Astronomers Test General Relativity: Light-bending and the Solar Redshift”, trong Renn, Jürgen (biên tập), One hundred authors for Einstein, Wiley-VCH, tr. 178–181, ISBN3-527-40574-7Will, Clifford M. (1993), Was Einstein Right?, Oxford University Press, ISBN0-19-286170-0Trimble, Virginia; Barstow, Martin (2007), “Gravitational redshift and White Dwarf stars”, Einstein Online, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2008, truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2007
Một giới thiệu sơ lược cơ bản về định lý lỗ đen không có tóc trong Chrusciel 2006 và trong Thorne 1994, tr. 272–286. Chrusciel, Piotr (2006), “How many different kinds of black hole are there?”, Einstein Online, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2010, truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2007Thorne, Kip (1994), Black Holes and Time Warps: Einstein's Outrageous Legacy, W W Norton & Company, ISBN0-393-31276-3
Thực tế, khi bắt đầu từ một lý thuyết hoàn chỉnh, phương trình trường Einstein có thể dùng để dẫn ra những quy luật chuyển động phức tạp cho vật chất như là một hệ quả của hình học, nhưng dẫn ra từ chuyển động của các hạt thử lý tưởng là một nhiệm vụ khó, không tầm thường; trong Poisson 2004. Poisson, Eric (2004), “The Motion of Point Particles in Curved Spacetime”, Living Rev. Relativity, 7, truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2007
Đại cương về thấu kính hấp dẫn và những ứng dụng của nó có thể xem tại trang web Newbury 1997 và Lochner 2007. Newbury, Pete (1997), Gravitational lensing webpages, Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2012, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007 Lochner, Jim biên tập (2007), “Gravitational Lensing”, Imagine the Universe website, NASA GSFC, Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007
Trong khi nguyên lý tương đương vẫn là một phần trong cách trình bày hiện đại của thuyết tương đối tổng quát, có một vài sự khác biệt giữa phiên bản hiện đại và khái niệm ban đầu của Einstein. Norton 1985. Norton, John D. (1985), “What was Einstein's principle of equivalence?”(PDF), Studies in History and Philosophy of Science, 16: 203–246, doi:10.1016/0039-3681(85)90002-0, truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2007
Đại cương về thấu kính hấp dẫn và những ứng dụng của nó có thể xem tại trang web Newbury 1997 và Lochner 2007. Newbury, Pete (1997), Gravitational lensing webpages, Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2012, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007 Lochner, Jim biên tập (2007), “Gravitational Lensing”, Imagine the Universe website, NASA GSFC, Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007
ucla.edu
astro.ucla.edu
Những thông tin chi tiết có thể tìm thấy trong Ned Wright's Cosmology Tutorial và FAQ, Wright 2007; một giới thiệu đáng đọc là Hogan 1999. Sử dụng các kiến thức toán học phổ thông và tránh các công cụ toán học cao cấp trong thuyết tương đối tổng quát, Berry 1989 cung cấp một cách trình bày toàn diện. Wright, Ned (2007), Cosmology tutorial and FAQ, University of California at Los Angeles, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007 Hogan, Craig J. (1999), The Little Book of the Big Bang. A Cosmic Primer, Springer, ISBN0-387-98385-6 Berry, Michael V. (1989), Principles of Cosmology and Gravitation (ấn bản thứ 2), Institute of Physics Publishing, ISBN0852740379
umn.edu
tc.umn.edu
Sự phát triển này là theo, ví dụ trong Renn 2005, trang 110, từ chương 9 đến chương 15 trong Pais 1982, và trong Janssen 2005. Một sự tóm tắt về mô hình hấp dẫn của Newton có thể tìm thấy trong Schutz 2003, chương 2–4. Rất khó có thể khẳng định được liệu Einstein đã có ý nghĩ sửa đổi mô hình hấp dẫn của Newton trước năm 1907 hay không, nhưng theo chính ông thú nhận, những cố gắng nỗ lực ban đầu của ông để kết hợp lý thuyết đó với thuyết tương đối đặc biệt được bắt đầu từ năm đó. Pais 1982, trang 178. Renn, Jürgen biên tập (2005), Albert Einstein – Chief Engineer of the Universe: Einstein's Life and Work in Context, Berlin: Wiley-VCH, ISBN3-527-40571-2Pais, Abraham (1982), 'Subtle is the Lord ...' The Science and life of Albert Einstein, Oxford University Press, ISBN0-19-853907-X Janssen, Michel (2005), “Of pots and holes: Einstein's bumpy road to general relativity”(PDF), Ann. Phys. (Leipzig), 14: 58–85, doi:10.1002/andp.200410130, Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2010 Schutz, Bernard F. (2003), Gravity from the ground up, Cambridge University Press, ISBN0-521-45506-5Pais, Abraham (1982), 'Subtle is the Lord ...' The Science and life of Albert Einstein, Oxford University Press, ISBN0-19-853907-X
Ví dụ, Janssen 2005, tr. 64. Chính Einstein đã giải thích điều này trong phần XX của quyển sách phổ biến khoa học ông viết được xuất bản năm 1961. Đi theo những ý tưởng ban đầu của Ernst Mach, Einstein cũng đã khám phá ra lực hướng tâm và sự tương tự với hấp dẫn, Stachel 1989. Janssen, Michel (2005), “Of pots and holes: Einstein's bumpy road to general relativity”(PDF), Ann. Phys. (Leipzig), 14: 58–85, doi:10.1002/andp.200410130, Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2010Stachel, John (1989), “The Rigidly Rotating Disk as the 'Missing Link in the History of General Relativity'”, trong Howard, D.; Stachel, J. (biên tập), Einstein and the History of General Relativity (Einstein Studies, Vol. 1), Birkhäuser, tr. 48–62, ISBN0-817-63392-8
utoronto.ca
upscale.utoronto.ca
Hiệu ứng này có thể được dẫn ra một cách trực tiếp từ thuyết tương đối đặc biệt, hoặc bằng cách nhìn vào tình huống tương đương của 2 quan sát viên trong con tàu vũ trụ hay bởi nhìn vào một thang máy đang rơi; trong cả hai tình huống, dịch chuyển tần số có một sự miêu tả tương đương với dịch chuyển Doppler trong một hệ quy chiếu quán tính. Đối với sự diễn giải đơn giản này, xem Harrison 2002. Harrison, David M. (2002), A Non-mathematical Proof of Gravitational Time Dilation(PDF), truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2007
web.archive.org
Sự phát triển này là theo, ví dụ trong Renn 2005, trang 110, từ chương 9 đến chương 15 trong Pais 1982, và trong Janssen 2005. Một sự tóm tắt về mô hình hấp dẫn của Newton có thể tìm thấy trong Schutz 2003, chương 2–4. Rất khó có thể khẳng định được liệu Einstein đã có ý nghĩ sửa đổi mô hình hấp dẫn của Newton trước năm 1907 hay không, nhưng theo chính ông thú nhận, những cố gắng nỗ lực ban đầu của ông để kết hợp lý thuyết đó với thuyết tương đối đặc biệt được bắt đầu từ năm đó. Pais 1982, trang 178. Renn, Jürgen biên tập (2005), Albert Einstein – Chief Engineer of the Universe: Einstein's Life and Work in Context, Berlin: Wiley-VCH, ISBN3-527-40571-2Pais, Abraham (1982), 'Subtle is the Lord ...' The Science and life of Albert Einstein, Oxford University Press, ISBN0-19-853907-X Janssen, Michel (2005), “Of pots and holes: Einstein's bumpy road to general relativity”(PDF), Ann. Phys. (Leipzig), 14: 58–85, doi:10.1002/andp.200410130, Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2010 Schutz, Bernard F. (2003), Gravity from the ground up, Cambridge University Press, ISBN0-521-45506-5Pais, Abraham (1982), 'Subtle is the Lord ...' The Science and life of Albert Einstein, Oxford University Press, ISBN0-19-853907-X
Ví dụ, Janssen 2005, tr. 64. Chính Einstein đã giải thích điều này trong phần XX của quyển sách phổ biến khoa học ông viết được xuất bản năm 1961. Đi theo những ý tưởng ban đầu của Ernst Mach, Einstein cũng đã khám phá ra lực hướng tâm và sự tương tự với hấp dẫn, Stachel 1989. Janssen, Michel (2005), “Of pots and holes: Einstein's bumpy road to general relativity”(PDF), Ann. Phys. (Leipzig), 14: 58–85, doi:10.1002/andp.200410130, Bản gốc(PDF) lưu trữ ngày 29 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 19 tháng 4 năm 2010Stachel, John (1989), “The Rigidly Rotating Disk as the 'Missing Link in the History of General Relativity'”, trong Howard, D.; Stachel, J. (biên tập), Einstein and the History of General Relativity (Einstein Studies, Vol. 1), Birkhäuser, tr. 48–62, ISBN0-817-63392-8
Ehlers & Rindler 1997; đối với cách trình bày phi kĩ thuật, xem Pössel 2007. Ehlers, Jürgen; Rindler, Wolfgang (1997), “Local and Global Light Bending in Einstein's and other Gravitational Theories”, General Relativity and Gravitation, 29: 519–529, doi:10.1023/A:1018843001842 Pössel, M. (2007), “The equivalence principle and the deflection of light”, Einstein Online, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 5 năm 2007, truy cập ngày 6 tháng 5 năm 2007
Xem Kennefick 2005 và chương 3 trong Will 1993. Đối với các đo đạc về Sirius B xem Trimble & Barstow 2007. Kennefick, Daniel (2005), “Astronomers Test General Relativity: Light-bending and the Solar Redshift”, trong Renn, Jürgen (biên tập), One hundred authors for Einstein, Wiley-VCH, tr. 178–181, ISBN3-527-40574-7Will, Clifford M. (1993), Was Einstein Right?, Oxford University Press, ISBN0-19-286170-0Trimble, Virginia; Barstow, Martin (2007), “Gravitational redshift and White Dwarf stars”, Einstein Online, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 11 năm 2008, truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2007
Kramer 2004. Kramer, Michael (2004), “Millisecond Pulsars as Tools of Fundamental Physics”, trong Karshenboim, S. G.; Peik, E. (biên tập), Astrophysics, Clocks and Fundamental Constants (Lecture Notes in Physics Vol. 648), Springer, tr. 33–54 (E-Print at astro-ph/0405178Lưu trữ 2017-11-05 tại Wayback Machine)
Đại cương về thấu kính hấp dẫn và những ứng dụng của nó có thể xem tại trang web Newbury 1997 và Lochner 2007. Newbury, Pete (1997), Gravitational lensing webpages, Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2012, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007 Lochner, Jim biên tập (2007), “Gravitational Lensing”, Imagine the Universe website, NASA GSFC, Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 6 năm 2007, truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2007
Một giới thiệu sơ lược cơ bản về định lý lỗ đen không có tóc trong Chrusciel 2006 và trong Thorne 1994, tr. 272–286. Chrusciel, Piotr (2006), “How many different kinds of black hole are there?”, Einstein Online, Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2010, truy cập ngày 15 tháng 7 năm 2007Thorne, Kip (1994), Black Holes and Time Warps: Einstein's Outrageous Legacy, W W Norton & Company, ISBN0-393-31276-3