Win, David Tin; Masum, Al (2003). “Weapons of Mass Destruction”(PDF). Assumption University Journal of Technology. Assumption University. 6 (4): 199. Truy cập ngày 6 tháng 4 năm 2009.
NNDC contributors (2008). Alejandro A. Sonzogni (Database Manager) (biên tập). “Chart of Nuclides”. Upton (NY): National Nuclear Data Center, Phòng thí nghiệm Quốc gia Brookhaven. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2008.
Craddock, Paul T. (1978). “The composition of copper alloys used by the Greek, Etruscan and Roman civilizations. The origins and early use of brass”. Journal of Archaeological Science. 5 (1): 1. doi:10.1016/0305-4403(78)90015-8. ISSN0305-4403.
Maret, Wolfgang (2013). “Chapter 14 Zinc and the Zinc Proteome”. Trong Banci, Lucia (biên tập). Metallomics and the Cell. Metal Ions in Life Sciences. 12. Springer. doi:10.1007/978-94-007-5561-10_14. ISBN978-94-007-5561-1.
Kaupp M.; Dolg M.; Stoll H.; Von Schnering H. G. (1994). “Oxidation state +IV in group 12 chemistry. Ab initio study of zinc(IV), cadmium(IV), and mercury(IV) fluorides”. Inorganic chemistry. 33 (10): 2122. doi:10.1021/ic00088a012.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Shulzhenko, A. A.; Ignatyeva, I. Yu.; Osipov, A. S.; Smirnova, T. I. (2000). “Peculiarities of interaction in the Zn-C system under high pressures and temperatures”. Diamond and Related Materials. 9 (2): 129. doi:10.1016/S0925-9635(99)00231-9.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Craddock, P. T.; Gurjar L. K.; Hegde K. T. M. (1983). “Zinc production in medieval India”. World Archaeology. Taylor & Francis. 15 (2): 211–217. doi:10.1080/00438243.1983.9979899. JSTOR124653.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Willies, Lynn; và đồng nghiệp (1984). “Ancient Lead and Zinc Mining in Rajasthan, India”. World Archaeology. 16 (2, Mines and Quarries): 222–233. doi:10.1080/00438243.1984.9979929. JSTOR124574.
Borg, Gregor; Kärner, Katrin; Buxton, Mike; Armstrong, Richard; van der Merwe, Schalk W. (2003). “Geology of the Skorpion Supergene Zinc Deposit, Southern Namibia”. Economic Geology. 98 (4): 749. doi:10.2113/98.4.749.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Kucha, H.; Martens, A.; Ottenburgs, R.; De Vos, W.; Viaene, W. (1996). “Primary minerals of Zn-Pb mining and metallurgical dumps and their environmental behavior at Plombières, Belgium”. Environmental Geology. 27 (1): 1. Bibcode:1996EnGeo..27....1K. doi:10.1007/BF00770598.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Broadley, M. R.; White, P. J.; Hammond, J. P.; Zelko I.; Lux A. (2007). “Zinc in plants”. New Phytologist. 173 (4): 677–702. doi:10.1111/j.1469-8137.2007.01996.x. PMID17286818.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Bounoughaz, M.; Salhi, E.; Benzine, K.; Ghali E.; Dalard F. (2003). “A comparative study of the electrochemical behaviour of Algerian zinc and a zinc from a commercial sacrificial anode”. Journal of Materials Science. 38 (6): 1139. doi:10.1023/A:1022824813564.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Wiaux, J. -P.; Waefler, J. -P. (1995). “Recycling zinc batteries: an economical challenge in consumer waste management”. Journal of Power Sources. 57 (1–2): 61. doi:10.1016/0378-7753(95)02242-2.
Xie, Z.; Liu, Q.; Chang, Z.; Zhang, X. (2013). “The developments and challenges of cerium half-cell in zinc-cerium redox flow battery for energy storage”. Electrochimica Acta. 90: 695–704. doi:10.1016/j.electacta.2012.12.066.
Konstantinou, I. K.; Albanis, T. A. (2004). “Worldwide occurrence and effects of antifouling paint booster biocides in the aquatic environment: a review”. Environment International. 30 (2): 235. doi:10.1016/S0160-4120(03)00176-4.
Singh M, Das RR. (2011). Singh, Meenu (biên tập). “Zinc for the common cold”. Cochrane Database of Systematic Reviews. 2 (2): CD001364. doi:10.1002/14651858.CD001364.pub3. PMID21328251.
Valko, M.; Morris, H.; Cronin, M. T. D. (2005). “Metals, Toxicity and Oxidative stress”. Current Medicinal Chemistry. 12 (10): 1161–208. doi:10.2174/0929867053764635. PMID15892631.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Eby, G. (2010). “Zinc lozenges as cure for the common cold- a review and hypothesis”. Medical Hypotheses. 74 (3): 482–92. doi:10.1016/j.mehy.2009.10.017. PMID19906491.
Mossad, SB (2003). “Effect of zincum gluconicum nasal gel on the duration and symptom severity of the common cold in otherwise healthy adults”. QJM: monthly journal of the Association of Physicians. 96 (1): 35–43. doi:10.1093/qjmed/hcg004. PMID12509647.
Roldán, S.; Winkel, E. G.; Herrera, D.; Sanz, M.; Van Winkelhoff, A. J. (2003). “The effects of a new mouthrinse containing chlorhexidine, cetylpyridinium chloride and zinc lactate on the microflora of oral halitosis patients: a dual-centre, double-blind placebo-controlled study”. Journal of Clinical Periodontology. 30 (5): 427. doi:10.1034/j.1600-051X.2003.20004.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Kim, Jeung Gon; Walsh, Patrick J. (2006). “From Aryl Bromides to Enantioenriched Benzylic Alcohols in a Single Flask: Catalytic Asymmetric Arylation of Aldehydes”. Angewandte Chemie International Edition. 45 (25): 4175. doi:10.1002/anie.200600741.
Łowicki, Daniel; Baś, Sebastian; Mlynarski, Jacek (2015). “Chiral zinc catalysts for asymmetric synthesis”. Tetrahedron. 71 (9): 1339–1394. doi:10.1016/j.tet.2014.12.022.
Maret, Wolfgang (2013). “Chapter 12. Zinc and Human Disease”. Trong Astrid Sigel; Helmut Sigel; Roland K. O. Sigel (biên tập). Interrelations between Essential Metal Ions and Human Diseases. Metal Ions in Life Sciences. 13. Springer. tr. 389–414. doi:10.1007/978-94-007-7500-8_12.
Vai trò của kẽm trong vi sinh vật đặc biệt được nghiên cứu trong: Sugarman B (1983). “Zinc and infection”. Review of Infectious Diseases. 5 (1): 137–47. doi:10.1093/clinids/5.1.137. PMID6338570.
Brandt, Erik G.; và đồng nghiệp (2009). “Molecular dynamics study of zinc binding to cysteines in a peptide mimic of the alcohol dehydrogenase structural zinc site”. Phys. Chem. Chem. Phys. 11 (6): 975–83. Bibcode:2009PCCP...11..975B. doi:10.1039/b815482a. PMID19177216.
Gadallah, M. A. A. (2000). “Effects of indole-3-acetic acid and zinc on the growth, osmotic potential and soluble carbon and nitrogen components of soybean plants growing under water deficit”. Journal of Arid Environments. 44 (4): 451. doi:10.1006/jare.1999.0610.
Maret, W.; Sandstead H. H. (2006). “Zinc requirements and the risks and benefits of zinc supplementation”. Journal of Trace Elements in Medicine and Biology. 20 (1): 3–18. doi:10.1016/j.jtemb.2006.01.006. PMID16632171.
Barrie, SA; Wright JV; Pizzorno JE; Kutter E; Barron PC (1987). “Comparative absorption of zinc picolinate, zinc citrate and zinc gluconate in humans”. Agents Actions. 21 (1–2): 223–8. doi:10.1007/BF01974946. PMID3630857.
Muyssen, Brita, T. A.; De Schamphelaere, Karel A. C.; Janssen, Colin R. (2006). “Mechanisms of chronic waterborne Zn toxicity in Daphnia magna”. Aquatic Toxicology. 77 (4): 393–401. doi:10.1016/j.aquatox.2006.01.006. PMID16472524.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Johnson AR, Munoz A, Gottlieb JL, Jarrard DF (2007). “High dose zinc increases hospital admissions due to genitourinary complications”. J. Urol. 177 (2): 639–43. doi:10.1016/j.juro.2006.09.047. PMID17222649.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Barceloux, Donald G.; Barceloux, Donald (1999). “Zinc”. Clinical Toxicology. 37 (2): 279. doi:10.1081/CLT-100102426.
Bennett, Daniel R. M.D.; Baird, Curtis J. M.D.; Chan, Kwok-Ming; Crookes, Peter F.; Bremner, Cedric G.; Gottlieb, Michael M.; Naritoku, Wesley Y. M.D. (1997). “Zinc Toxicity Following Massive Coin Ingestion”. American Journal of Forensic Medicine & Pathology. 18 (2): 148. doi:10.1097/00000433-199706000-00008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Reece, R. L.; Dickson, D. B.; Burrowes, P. J. (1986). “Zinc toxicity (new wire disease) in aviary birds”. Australian Veterinary Journal. 63 (6): 199. doi:10.1111/j.1751-0813.1986.tb02979.x.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Kucha, H.; Martens, A.; Ottenburgs, R.; De Vos, W.; Viaene, W. (1996). “Primary minerals of Zn-Pb mining and metallurgical dumps and their environmental behavior at Plombières, Belgium”. Environmental Geology. 27 (1): 1. Bibcode:1996EnGeo..27....1K. doi:10.1007/BF00770598.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Brandt, Erik G.; và đồng nghiệp (2009). “Molecular dynamics study of zinc binding to cysteines in a peptide mimic of the alcohol dehydrogenase structural zinc site”. Phys. Chem. Chem. Phys. 11 (6): 975–83. Bibcode:2009PCCP...11..975B. doi:10.1039/b815482a. PMID19177216.
iranconmin.de
“IranCon Min”. IMRG. ngày 5 tháng 7 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 2 năm 2020. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2010.
jstor.org
Craddock, P. T.; Gurjar L. K.; Hegde K. T. M. (1983). “Zinc production in medieval India”. World Archaeology. Taylor & Francis. 15 (2): 211–217. doi:10.1080/00438243.1983.9979899. JSTOR124653.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Willies, Lynn; và đồng nghiệp (1984). “Ancient Lead and Zinc Mining in Rajasthan, India”. World Archaeology. 16 (2, Mines and Quarries): 222–233. doi:10.1080/00438243.1984.9979929. JSTOR124574.
Trong thử nghiệm lâm sàng, cả kẽm gluconat và kẽm gluconat glycin (công thức được dùng trong lozenges) đã cho thấy làm rút ngắn đi thời gian của các triệu chứng cảm thông thường.
Godfrey, J. C.; Godfrey, N. J.; Novick, S. G. (1996). “Zinc for treating the common cold: Review of all clinical trials since 1984”. Alternative Therapies in Health and Medicine. 2 (6): 63–72. PMID8942045.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Lượng glycin có thể thay đổi từ 2 đến 20 mol/mol kẽm gluconat. Một bài nghiên cứu phát hiện rằng trong số 9 thí nghiệm có kiểm soát sử dụng kẽm lozenge, cho kết quả dương tính với 4 nghiên cứu, và không có biểu hiện tốt hơn trong 5 thí nghiệm còn lại.
Báo này cũng cho rằng việc nghiên cứu được đề cập đến các vấn đề về phương pháp luận như sự khác biệt về liều dùng, và sử dụng các dữ liệu tự công cố. Dấu hiệu cho thấy rằng việc cung cấp kẽm có thể có hiệu quả tốt nhất nếu khi mới có biểu hiện của triệu chứng cảm.
Broadley, M. R.; White, P. J.; Hammond, J. P.; Zelko I.; Lux A. (2007). “Zinc in plants”. New Phytologist. 173 (4): 677–702. doi:10.1111/j.1469-8137.2007.01996.x. PMID17286818.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Singh M, Das RR. (2011). Singh, Meenu (biên tập). “Zinc for the common cold”. Cochrane Database of Systematic Reviews. 2 (2): CD001364. doi:10.1002/14651858.CD001364.pub3. PMID21328251.
Valko, M.; Morris, H.; Cronin, M. T. D. (2005). “Metals, Toxicity and Oxidative stress”. Current Medicinal Chemistry. 12 (10): 1161–208. doi:10.2174/0929867053764635. PMID15892631.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Eby, G. (2010). “Zinc lozenges as cure for the common cold- a review and hypothesis”. Medical Hypotheses. 74 (3): 482–92. doi:10.1016/j.mehy.2009.10.017. PMID19906491.
Hirt, M; Nobel, S; Barron, E (2000). “Zinc nasal gel for the treatment of common cold symptoms: A double-blind, placebo-controlled trial”. Ear, nose, & throat journal. 79 (10): 778–80, 782. PMID11055098.
Mossad, SB (2003). “Effect of zincum gluconicum nasal gel on the duration and symptom severity of the common cold in otherwise healthy adults”. QJM: monthly journal of the Association of Physicians. 96 (1): 35–43. doi:10.1093/qjmed/hcg004. PMID12509647.
Vai trò của kẽm trong vi sinh vật đặc biệt được nghiên cứu trong: Sugarman B (1983). “Zinc and infection”. Review of Infectious Diseases. 5 (1): 137–47. doi:10.1093/clinids/5.1.137. PMID6338570.
Brandt, Erik G.; và đồng nghiệp (2009). “Molecular dynamics study of zinc binding to cysteines in a peptide mimic of the alcohol dehydrogenase structural zinc site”. Phys. Chem. Chem. Phys. 11 (6): 975–83. Bibcode:2009PCCP...11..975B. doi:10.1039/b815482a. PMID19177216.
Maret, W.; Sandstead H. H. (2006). “Zinc requirements and the risks and benefits of zinc supplementation”. Journal of Trace Elements in Medicine and Biology. 20 (1): 3–18. doi:10.1016/j.jtemb.2006.01.006. PMID16632171.
Rosado, J. L. (2003). “Zinc and copper: proposed fortification levels and recommended zinc compounds”. Journal of Nutrition. 133 (9): 2985S–9S. PMID12949397.
Muyssen, Brita, T. A.; De Schamphelaere, Karel A. C.; Janssen, Colin R. (2006). “Mechanisms of chronic waterborne Zn toxicity in Daphnia magna”. Aquatic Toxicology. 77 (4): 393–401. doi:10.1016/j.aquatox.2006.01.006. PMID16472524.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Johnson AR, Munoz A, Gottlieb JL, Jarrard DF (2007). “High dose zinc increases hospital admissions due to genitourinary complications”. J. Urol. 177 (2): 639–43. doi:10.1016/j.juro.2006.09.047. PMID17222649.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Stowe, C. M.; Nelson, R.; Werdin, R.; và đồng nghiệp (1978). “Zinc phosphide poisoning in dogs”. Journal of the American Veterinary Medical Association. 173 (3): 270. PMID689968.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Cooper, J. F; Fleming, D.; Hargrove, D.; Koopman, R.; Peterman, K. “A refuelable zinc/air battery for fleet electric vehicle propulsion”. Society of Automotive Engineers future transportation technology conference and exposition. Truy cập ngày 8 tháng 10 năm 2008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Trong thử nghiệm lâm sàng, cả kẽm gluconat và kẽm gluconat glycin (công thức được dùng trong lozenges) đã cho thấy làm rút ngắn đi thời gian của các triệu chứng cảm thông thường.
Godfrey, J. C.; Godfrey, N. J.; Novick, S. G. (1996). “Zinc for treating the common cold: Review of all clinical trials since 1984”. Alternative Therapies in Health and Medicine. 2 (6): 63–72. PMID8942045.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
Lượng glycin có thể thay đổi từ 2 đến 20 mol/mol kẽm gluconat. Một bài nghiên cứu phát hiện rằng trong số 9 thí nghiệm có kiểm soát sử dụng kẽm lozenge, cho kết quả dương tính với 4 nghiên cứu, và không có biểu hiện tốt hơn trong 5 thí nghiệm còn lại.
Báo này cũng cho rằng việc nghiên cứu được đề cập đến các vấn đề về phương pháp luận như sự khác biệt về liều dùng, và sử dụng các dữ liệu tự công cố. Dấu hiệu cho thấy rằng việc cung cấp kẽm có thể có hiệu quả tốt nhất nếu khi mới có biểu hiện của triệu chứng cảm.
NNDC contributors (2008). Alejandro A. Sonzogni (Database Manager) (biên tập). “Chart of Nuclides”. Upton (NY): National Nuclear Data Center, Phòng thí nghiệm Quốc gia Brookhaven. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 8 năm 2011. Truy cập ngày 13 tháng 9 năm 2008.
Craddock, Paul T. (1978). “The composition of copper alloys used by the Greek, Etruscan and Roman civilizations. The origins and early use of brass”. Journal of Archaeological Science. 5 (1): 1. doi:10.1016/0305-4403(78)90015-8. ISSN0305-4403.