Quý Quảng Mậu (2005), tr. 114. Quý Quảng Mậu, 季广茂 (2005). 意识形态视域中的现代话语转型与文学观念嬗变 [Sự chuyển đổi của diễn ngôn hiện đại và sự phát triển của các khái niệm văn học trong chân trời của hệ tư tưởng] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Đại học Bắc Kinh. ISBN9787301098226.
Doãn Tiểu Mẫn (2002), tr. 41. Doãn Tiểu Mẫn, 尹小满 (2002). Quách Kiến Dân, 郭建民; Viên Thụ Bình, 袁树平; Lương Hiểu Tiền, 梁晓前 (biên tập). 中国社团概论 [Trung Quốc xã đoàn khái luận] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Hoa văn. ISBN9787507512199.
Chu Xuyên (1994), tr. 4. Chu Xuyên, 周川 (1994). 百年之功: 中国近代大学校长的教育家精神 [Công lao Trăm năm: Tinh thần nhà giáo dục của Hiệu trưởng các trường đại học Trung Quốc cận đại] (bằng tiếng Trung). Phúc Kiến: Nhà xuất bản Giáo dục Phúc Kiến. ISBN9787533414108.
Ngưu Ngưỡng Sơn (1990), tr. 180. Ngưu Ngưỡng Sơn, 牛仰山 (1990). Tôn Hồng Nghê (biên tập). 严复研究资料 [Tư liệu nghiên cứu Nghiêm Phục] (bằng tiếng Trung). Nhà xuất bản Văn nghệ Hải Hạp. ISBN9787805341583.
Văn Quân (2006), tr. 90. Văn Quân, 文军 (2006). Thạch Kiều, 石乔 (biên tập). 中囯翻译史研究百年回眸 [Nhìn lại 100 năm nghiên cứu lịch sử dịch thuật Trung Quốc] (bằng tiếng Trung). Bắc Kinh: Nhà xuất bản Đại học Hàng không vũ trụ Bắc Kinh. ISBN9787810777896.
Hoàng Khắc Vũ (2010), tr. 27. Hoàng Khắc Vũ, 黃克武 (2010). 惟適之安:嚴復與近代中國的文化轉型 [Duy Thích chi An: Nghiêm Phục và sự chuyển đổi của văn hóa Trung Quốc cận đại] (bằng tiếng Trung). Công ty xuất bản Liên Kinh. ISBN9789570837124.
Vương Thiên Căn (2006), tr. 76. Vương Thiên Căn, 王天根 (2006). 《天演论》传播与清末民初的社会动员 [Sự phổ biến của "Thiên diễn luận" và và sự vận động xã hội vào cuối triều đại nhà Thanh, đầu Trung Hoa Dân Quốc] (bằng tiếng Trung). Hợp Phì: Nhà xuất bản Đại học Công nghiệp Hợp Phì. ISBN9787810934077.
Trần Nhu Tấn (1999), tr. 64, 80. Trần Nhu Tấn, 陳柔縉 (1999). 總統的親戚: 台灣權貴家族 [Thân thích của Tổng thống: Gia tộc quyền quý ở Đài Loan] (bằng tiếng Trung). Công ty xuất bản Thời báo Văn hóa. ISBN9789571329703.
Trần Nhu Tấn (1999), tr. 64. Trần Nhu Tấn, 陳柔縉 (1999). 總統的親戚: 台灣權貴家族 [Thân thích của Tổng thống: Gia tộc quyền quý ở Đài Loan] (bằng tiếng Trung). Công ty xuất bản Thời báo Văn hóa. ISBN9789571329703.
Mak (2003), tr. 14. Mak, Ricardo K.S. (2003). "Dao, Science and Yan Fu". Trong Chu Ích Nghi, 朱益宜; Mak, Ricardo K.S. (biên tập). China reconstructs (bằng tiếng Anh). Lanham: University Press of America. tr. 11–24. ISBN9780761826002.
Tư chính viện [zh; en] còn gọi là Hội đồng Cố vấn Chính phủ[58] hoặc Ban Cố vấn Chính trị[59] là cơ quan chuẩn bị cho quốc hội được thành lập vào năm 1910. Đây là một phần trong chính sách mới của triều đình nhà Thanh để tiến tới lập hiến.
Ước pháp Hội Nghị (约法会议) là một hội nghị do Chính phủ Dân quốc triệu tập từ năm 1914 đến 1915, nhằm đặt ra "Ước pháp Trung Hoa Dân Quốc" (Hiến pháp tạm thời) cũng như các luật pháp liên quan.
Tham chính viện (参政院) là một cơ quan lập pháp lâm thời được thành lập theo "Ước pháp Trung Hoa Dân Quốc", tồn tại từ năm 1914 đến 1916.
Trần Chỉ Phương (陳芷芳) là em gái của Trần Bảo Sâm [zh; en] (1848–1935), thầy dạy của Phổ Nghi, từng đảm nhiệm Thái phó, Cố vấn đại thần của Bật Đức viện (弼德院), Nghị chính Đại thần trong Nội các.
en.wikipedia.org
Tư chính viện [zh; en] còn gọi là Hội đồng Cố vấn Chính phủ[58] hoặc Ban Cố vấn Chính trị[59] là cơ quan chuẩn bị cho quốc hội được thành lập vào năm 1910. Đây là một phần trong chính sách mới của triều đình nhà Thanh để tiến tới lập hiến.
Trần Chỉ Phương (陳芷芳) là em gái của Trần Bảo Sâm [zh; en] (1848–1935), thầy dạy của Phổ Nghi, từng đảm nhiệm Thái phó, Cố vấn đại thần của Bật Đức viện (弼德院), Nghị chính Đại thần trong Nội các.