Analysis of information sources in references of the Wikipedia article "Paracetamol" in Vietnamese language version.
{{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Free full textbAPAP has a faster time of antinociception onset (15 minutes, P<0.01) and greater antinociception at 50 minutes (P<0.01, CT1) and 30 minutes (P<0.01, CT2) than ivAPAP and sAPAP. All routes are similar after 50 minutes. ... In postoperative conditions for acute pain of mild to moderate intensity, the quickest reported time to onset of analgesia with APAP is 8 minutes9 for the iv route and 37 minutes6 for the oral route.
{{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Chú thích magazine cần |magazine=
(trợ giúp){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích web}}
: Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày truy cập=
(trợ giúp)bAPAP has a faster time of antinociception onset (15 minutes, P<0.01) and greater antinociception at 50 minutes (P<0.01, CT1) and 30 minutes (P<0.01, CT2) than ivAPAP and sAPAP. All routes are similar after 50 minutes. ... In postoperative conditions for acute pain of mild to moderate intensity, the quickest reported time to onset of analgesia with APAP is 8 minutes9 for the iv route and 37 minutes6 for the oral route.
{{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) Free full text{{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)bAPAP has a faster time of antinociception onset (15 minutes, P<0.01) and greater antinociception at 50 minutes (P<0.01, CT1) and 30 minutes (P<0.01, CT2) than ivAPAP and sAPAP. All routes are similar after 50 minutes. ... In postoperative conditions for acute pain of mild to moderate intensity, the quickest reported time to onset of analgesia with APAP is 8 minutes9 for the iv route and 37 minutes6 for the oral route.
{{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: DOI truy cập mở nhưng không được đánh ký hiệu (liên kết) Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết){{Chú thích tạp chí}}
: Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)