Lee So-dam (ngày 4 tháng 9 năm 2015). “레드벨벳 9월9일 컴백 확정...SM 하반기 첫주자 [스포츠투데이]”. Sports Today (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
Kim, Seong-won (ngày 8 tháng 2 năm 2018). “레드벨벳 정규 2집 리패키지, 가온 차트 2관왕 '대세 파워'”. Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018.
Glasby, Taylor (ngày 1 tháng 12 năm 2015). “The top 20 K-Pop tracks of 2015”. Dazed Digital. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.
etoday.co.kr
enter.etoday.co.kr
Lee, Eun-ho (ngày 9 tháng 12 năm 2017). “[BZ시선] 트와이스와 레드벨벳이 가는 길”. etoday (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
Cho Jin-shil (ngày 11 tháng 3 năm 2015). 레드벨벳, 5인조로 컴백 '새 멤버 예리 합류'. 10asia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
Park, Soo-jung (ngày 16 tháng 10 năm 2014). “레드벨벳이 이런 장르도 소화할 수 있을까? (인터뷰)”. tenasia (bằng tiếng Hàn). 10asia. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
Gil Hye-seong (ngày 21 tháng 6 năm 2015). 상반기 음반판매, 엑소 1~3위 석권..레드벨벳, 女유일 톱20. Korea Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
Kim, Ji-young (ngày 16 tháng 3 năm 2016). “Red Velvet postpones album release”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
Son Mi-kyung (ngày 15 tháng 3 năm 2015). “레드벨벳, 더블 타이틀 '오토매틱' MV 공개..몽환 반전매력”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
Seon, Mi-kyung (ngày 2 tháng 3 năm 2016). “SM "레드벨벳, 최근 신곡 MV 촬영..3월 컴백 목표"”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2016.
Park, Young-woong (ngày 19 tháng 8 năm 2016). “[단독] SM, 엑소 다음은 레드벨벳! 9월 새 앨범 컴백”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
Kim, Hwi-seok (ngày 23 tháng 6 năm 2017). “레드벨벳, 7월 컴백 예정..SM "뮤비 촬영 마쳤다"(공식)”. naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Park, Geon-wook (ngày 20 tháng 7 năm 2017). “레드벨벳 '빨간 맛', 가온차트 3관왕 '인기 이어간다'”. Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
Park, Geon-wook (ngày 20 tháng 7 năm 2017). “레드벨벳 '빨간 맛', 가온차트 3관왕 '인기 이어간다'”. Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
Lee So-dam (ngày 29 tháng 11 năm 2017). “[Oh! 뮤직] 레드벨벳은 진화 중”. osen (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
Kwak, Hyeon-su (3 tháng 3 năm 2023). “레드벨벳 네 번째 단독 콘서트 개최...3년 5개월 만” [Red Velvet's 4th solo concert held...3 years and 5 months] (bằng tiếng Hàn). YTN. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
Ji, Seung-hoon (18 tháng 9 năm 2023). “돌아온 빨간 맛...레드벨벳, 11월 정규 3집 발매 목표...6년만 [공식]” [Red Flavor Returns...Red Velvet Aims to Release 3rd Regular Album in November...After 6 Years [Official]] (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023 – qua Naver.
Lee, Yu-min (23 tháng 10 năm 2023). “'컴백' 레드벨벳, 역시 레벨!” ['Comeback' Red Velvet, as expected!] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2023 – qua Naver.
“레드벨벳, '더 쇼'서 컴백 첫 1위 "팬들께 감사"” (bằng tiếng Hàn). news1.kr. ngày 13 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
Kwon, Soo-bin (ngày 25 tháng 3 năm 2015). “레드벨벳 "막내 예리 합류, 확실히 더 밝아졌다"(인터뷰①)”. news1 (bằng tiếng Hàn). News1. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
newsen.com
Ha Su-jeong (ngày 10 tháng 10 năm 2014). “레드벨벳 'Be Natural' 의자 퍼포먼스, 비욘세 안무가 작품”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
Hwang, Hye-jin (ngày 26 tháng 5 năm 2016). “SM 측 "레드벨벳 컴백 준비중, 일정 확정되면 발표"”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
Kim Sang-hwa (ngày 20 tháng 11 năm 2017). “레드벨벳 정규 2집, 변화무쌍한 '음악적 실험'의 결정체”. ohmynews (bằng tiếng Hàn). Oh My Star. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
Ducker, Erick (ngày 22 tháng 12 năm 2015). “10 Best Music Videos of 2015”. Dazed Digital. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
Lee Ji-suk (ngày 22 tháng 7 năm 2014). “SM 6년만에 4인조 걸그룹 출격, "8월 데뷔 목표"”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
star2.com
Chin, Chester (ngày 24 tháng 3 năm 2016). “Review: The Velvet by Red Velvet”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
Lee Ji-suk (ngày 22 tháng 7 năm 2014). “SM 6년만에 4인조 걸그룹 출격, "8월 데뷔 목표"”. Sports Seoul (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 4 năm 2015. Truy cập ngày 12 tháng 3 năm 2015.
Ha Su-jeong (ngày 10 tháng 10 năm 2014). “레드벨벳 'Be Natural' 의자 퍼포먼스, 비욘세 안무가 작품”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2014.
Cho Jin-shil (ngày 11 tháng 3 năm 2015). 레드벨벳, 5인조로 컴백 '새 멤버 예리 합류'. 10asia (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 11 tháng 3 năm 2015.
Son Mi-kyung (ngày 15 tháng 3 năm 2015). “레드벨벳, 더블 타이틀 '오토매틱' MV 공개..몽환 반전매력”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 9 năm 2016.
Gil Hye-seong (ngày 21 tháng 6 năm 2015). 상반기 음반판매, 엑소 1~3위 석권..레드벨벳, 女유일 톱20. Korea Daily (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 5 tháng 8 năm 2015.
Lee So-dam (ngày 4 tháng 9 năm 2015). “레드벨벳 9월9일 컴백 확정...SM 하반기 첫주자 [스포츠투데이]”. Sports Today (bằng tiếng Hàn). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2015.
Glasby, Taylor (ngày 1 tháng 12 năm 2015). “The top 20 K-Pop tracks of 2015”. Dazed Digital. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2015.
Ducker, Erick (ngày 22 tháng 12 năm 2015). “10 Best Music Videos of 2015”. Dazed Digital. Bản gốc lưu trữ ngày 15 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 23 tháng 12 năm 2015.
Kim, Ji-young (ngày 16 tháng 3 năm 2016). “Red Velvet postpones album release”. The Korea Herald. Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 10 năm 2016. Truy cập ngày 18 tháng 3 năm 2016.
Seon, Mi-kyung (ngày 2 tháng 3 năm 2016). “SM "레드벨벳, 최근 신곡 MV 촬영..3월 컴백 목표"”. Osen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2016.
Hwang, Hye-jin (ngày 26 tháng 5 năm 2016). “SM 측 "레드벨벳 컴백 준비중, 일정 확정되면 발표"”. Newsen (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
Park, Young-woong (ngày 19 tháng 8 năm 2016). “[단독] SM, 엑소 다음은 레드벨벳! 9월 새 앨범 컴백”. Naver (bằng tiếng Hàn). Sports Chosun. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
“레드벨벳, '더 쇼'서 컴백 첫 1위 "팬들께 감사"” (bằng tiếng Hàn). news1.kr. ngày 13 tháng 9 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 21 tháng 2 năm 2017.
Kim, Hwi-seok (ngày 23 tháng 6 năm 2017). “레드벨벳, 7월 컴백 예정..SM "뮤비 촬영 마쳤다"(공식)”. naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 30 tháng 6 năm 2017.
Park, Geon-wook (ngày 20 tháng 7 năm 2017). “레드벨벳 '빨간 맛', 가온차트 3관왕 '인기 이어간다'”. Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
Park, Geon-wook (ngày 20 tháng 7 năm 2017). “레드벨벳 '빨간 맛', 가온차트 3관왕 '인기 이어간다'”. Naver (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 31 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 20 tháng 7 năm 2017.
Dong-woo, Chang (ngày 20 tháng 8 năm 2017). “Red Velvet moved by huge fans at 1st stand-alone concert”. Yonhap News Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017.
Ngày 17 tháng 11, Red Velvet phát hành album phòng thu thứ hai Perfect Velvet gồm 9 ca khúc và bài hát chủ đề Peek-A-Boo.
Lee So-dam (ngày 29 tháng 11 năm 2017). “[Oh! 뮤직] 레드벨벳은 진화 중”. osen (bằng tiếng Hàn). Osen. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 30 tháng 11 năm 2017.
Kim, Seong-won (ngày 8 tháng 2 năm 2018). “레드벨벳 정규 2집 리패키지, 가온 차트 2관왕 '대세 파워'”. Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018.
Kwak, Hyeon-su (3 tháng 3 năm 2023). “레드벨벳 네 번째 단독 콘서트 개최...3년 5개월 만” [Red Velvet's 4th solo concert held...3 years and 5 months] (bằng tiếng Hàn). YTN. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 3 tháng 3 năm 2023 – qua Naver.
Ji, Seung-hoon (18 tháng 9 năm 2023). “돌아온 빨간 맛...레드벨벳, 11월 정규 3집 발매 목표...6년만 [공식]” [Red Flavor Returns...Red Velvet Aims to Release 3rd Regular Album in November...After 6 Years [Official]] (bằng tiếng Hàn). Ilgan Sport. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2023 – qua Naver.
Lee, Yu-min (23 tháng 10 năm 2023). “'컴백' 레드벨벳, 역시 레벨!” ['Comeback' Red Velvet, as expected!] (bằng tiếng Hàn). Sports Kyunghyang. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 11 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 10 năm 2023 – qua Naver.
Lee, Eun-ho (ngày 9 tháng 12 năm 2017). “[BZ시선] 트와이스와 레드벨벳이 가는 길”. etoday (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 12 năm 2017.
Kwon, Soo-bin (ngày 25 tháng 3 năm 2015). “레드벨벳 "막내 예리 합류, 확실히 더 밝아졌다"(인터뷰①)”. news1 (bằng tiếng Hàn). News1. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
Chin, Chester (ngày 24 tháng 3 năm 2016). “Review: The Velvet by Red Velvet”. Billboard. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 8 năm 2018. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
Lee, Ji-hyun (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “[엑's 초점] 레드와 벨벳의 완벽한 조화, 'bad boy'” [[X's Focus] The Perfect Harmony of Red and Velvet, 'Bad Boy']. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
Park, Soo-jung (ngày 16 tháng 10 năm 2014). “레드벨벳이 이런 장르도 소화할 수 있을까? (인터뷰)”. tenasia (bằng tiếng Hàn). 10asia. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2017.
Kim Sang-hwa (ngày 20 tháng 11 năm 2017). “레드벨벳 정규 2집, 변화무쌍한 '음악적 실험'의 결정체”. ohmynews (bằng tiếng Hàn). Oh My Star. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 9 năm 2024. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2017.
Lee, Ji-hyun (ngày 26 tháng 1 năm 2018). “[엑's 초점] 레드와 벨벳의 완벽한 조화, 'bad boy'” [[X's Focus] The Perfect Harmony of Red and Velvet, 'Bad Boy']. Sports Chosun (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 30 tháng 1 năm 2018.
Dong-woo, Chang (ngày 20 tháng 8 năm 2017). “Red Velvet moved by huge fans at 1st stand-alone concert”. Yonhap News Agency. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 8 năm 2017. Truy cập ngày 20 tháng 8 năm 2017.
Ngày 17 tháng 11, Red Velvet phát hành album phòng thu thứ hai Perfect Velvet gồm 9 ca khúc và bài hát chủ đề Peek-A-Boo.