"三.国際化に伴うその他の日本語の問題." () Bộ Giáo dục, Văn hoá, Thể thao, Khoa học và Kĩ thuật (Nhật Bản). Truy cập ngày 23 tháng 5 năm 2011. "日本人の姓名をローマ字で表記するときに,本来の形式を逆転して「名-姓」の順とする慣習は,明治の欧化主義の時代に定着したものであり,欧米の人名の形式に合わせたものである。現在でもこの慣習は広く行われており,国内の英字新聞や英語の教科書も,日本人名を「名-姓」順に表記しているものが多い。ただし,「姓-名」順を採用しているものも見られ,また,一般的には「名-姓」順とし,歴史上の人物や文学者などに限って「姓-名」順で表記している場合もある。"
Tomozawa, Akie. Chương 6: "Japan's Hidden Bilinguals: The Languages of 'War Orphans' and Their Families After Repatriation From China." Trong: Noguchi, Mary Goebel và Sandra Fotos (biên tập viên). Studies in Japanese Bilingualism. Multilingual Matters, 2001. 158-159. Truy cập từ Google Books ngày 25 tháng 10 năm 2012. ISBN 185359489X, 9781853594892.
Brown, Delmer M.; Ishida, Ichirō (1979). The Future and the Past (một bản dịch và nghiên cứu của Gukanshō, một lịch sử nghệ thuật trình diễn của Nhật Bản được viết trong năm 1219). Berkeley: University of California Press. tr. 264. ISBN978-0-520-03460-0. OCLC251325323.
British Broadcasting Corporation Monitoring Service. Summary of World Broadcasts: Far East, Part 3. Monitoring Service of the British Broadcasting Corporation, 1984. tr. SWB FE/7688/A3/9 6 Jul 84. "Trong khi đó, tiếng Trung Quốc cho biết tên của Nhật Bản trong phát âm tiếng Trung."
Ji, Heng. "Improving Information Extraction and Translation Using Component Interactions." ProQuest, 2007. ISBN 0549582479, 9780549582472. p. 53. "Tiếng Trung→ Tiếng Nhật Thật khó để xác định được tên người Nhật Bản trong các văn bản tiếng Trung Quốc vì độ dài của tên linh hoạt của họ. Tuy nhiên, nếu chúng có thể được 'dịch ngược lại' về tiếng Nhật, các thông tin Nhật Bản cụ thể có thể được sử dụng cho tên – chúng[...]"
excite.co.jp
山田太郎から進化を続ける「名前例」 ['Example Names' Continue to Evolve beyond Yamada Tarō]. Excite Bit (bằng tiếng Nhật). ExChú thích báo. ngày 20 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 6 tháng 12 năm 2012.
houbunkan.jp
The Expanded Dictionary of Japanese Family Names (Từ điển Mở rộng Tên họ người Nhật Bản) có 290.000 mục; một số trong chúng được phân biệt bởi sự khác biệt trong cách phát âm của cùng một ký tự, hoặc bằng các biến thể ký tự hiếm. 日本苗字大辞典、芳文館、1996, 7月発行
Brown, Delmer M.; Ishida, Ichirō (1979). The Future and the Past (một bản dịch và nghiên cứu của Gukanshō, một lịch sử nghệ thuật trình diễn của Nhật Bản được viết trong năm 1219). Berkeley: University of California Press. tr. 264. ISBN978-0-520-03460-0. OCLC251325323.