“What is Cancer? Defining Cancer”. National Cancer Institute, National Institutes of Health. 7 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
“Pancreatic Cancer Treatment (PDQ®) Health Professional Version”. National Cancer Institute. National Institutes of Health. 21 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2014. "Tỷ lệ chữa khỏi cao nhất là khi khối u thực sự khu biệt ở tụy; tuy nhiên chỉ chưa đến 20% số ca là ở giai đoạn này. Trong trường hợp khối u cục bộ và nhỏ (dưới 2 cm), không có di căn hạch bạch huyết và không vượt ngoài bao tụy, phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ vẫn cho ra tỷ lệ sống năm năm thấp từ 18 đến 24%."
National Cancer Institute. Pancreatic Neuroendocrine Tumors (Islet Cell Tumors) Treatment (PDQ®) Incidence and Mortality “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
“Cancer Facts & Figures 2010”(PDF). American Cancer Society. 2010. Bản gốc(PDF) lưu trữ 14 Tháng Một năm 2015. Truy cập 5 Tháng mười hai năm 2014. Xem tr. 4 về ướt tính số ca, và tr. 19 về tỷ lệ sống sót.
“Staging of pancreatic cancer”. American Cancer Society. 11 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
“Cancer Facts and Figures 2014”(PDF). American Cancer Society. Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015., Table, p. 18, rates adjusted for normal life expectancy
“Chapter 15; Pancreas”(PDF). Manual for Staging of Cancer (ấn bản thứ 2). American Joint Committee on Cancer. tr. 95–98. Lưu trữ(PDF) bản gốc 29 Tháng mười một năm 2014. See p. 95 for citation regarding "... lesser degree of involvement of bones and brain and other anatomical sites."
doi.org
Ryan DP, Hong TS, Bardeesy N (tháng 9 năm 2014). “Pancreatic adenocarcinoma”. The New England Journal of Medicine. 371 (11): 1039–49. doi:10.1056/NEJMra1404198. PMID25207767.
Bardou M, Le Ray I (tháng 12 năm 2013). “Treatment of pancreatic cancer: A narrative review of cost-effectiveness studies”. Best Practice & Research. Clinical Gastroenterology. 27 (6): 881–92. doi:10.1016/j.bpg.2013.09.006. PMID24182608.
Farrell JJ, Fernández-del Castillo C (tháng 6 năm 2013). “Pancreatic cystic neoplasms: management and unanswered questions”. Gastroenterology. 144 (6): 1303–15. doi:10.1053/j.gastro.2013.01.073. PMID23622140.
The PanNET denomination is in line with WHO guidelines for the classification of tumors of the digestive system “WHO classification of tumours of the digestive system – NLM Catalog – NCBI”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017. published in 2010. Historically, PanNETs have also been referred to by a variety of terms, and are still commonly called "pancreatic endocrine tumors". See: Klimstra DS, Modlin IR, Coppola D, Lloyd RV, Suster S (tháng 8 năm 2010). “The pathologic classification of neuroendocrine tumors: a review of nomenclature, grading, and staging systems”. Pancreas. 39 (6): 707–12. doi:10.1097/MPA.0b013e3181ec124e. PMID20664470. S2CID3735444.
Burns WR, Edil BH (tháng 3 năm 2012). “Neuroendocrine pancreatic tumors: guidelines for management and update”. Current Treatment Options in Oncology. 13 (1): 24–34. doi:10.1007/s11864-011-0172-2. PMID22198808. S2CID7329783.
Lewis MA, Yao JC (tháng 2 năm 2014). “Molecular pathology and genetics of gastrointestinal neuroendocrine tumours”. Current Opinion in Endocrinology, Diabetes and Obesity. 21 (1): 22–27. doi:10.1097/MED.0000000000000033. PMID24310147. S2CID31094880.
Gurusamy KS, Kumar S, Davidson BR, Fusai G (tháng 2 năm 2014). “Resection versus other treatments for locally advanced pancreatic cancer”. The Cochrane Database of Systematic Reviews. 2 (2): CD010244. doi:10.1002/14651858.CD010244.pub2. PMID24578248.
Zhan HX, Xu JW, Wu D, Zhang TP, Hu SY (tháng 2 năm 2015). “Pancreatic cancer stem cells: new insight into a stubborn disease”. Cancer Letters. 357 (2): 429–37. doi:10.1016/j.canlet.2014.12.004. PMID25499079.
Borazanci E, Von Hoff DD (tháng 9 năm 2014). “Nab-paclitaxel and gemcitabine for the treatment of patients with metastatic pancreatic cancer”. Expert Review of Gastroenterology & Hepatology. 8 (7): 739–47. doi:10.1586/17474124.2014.925799. PMID24882381. S2CID31633898.
Falconi M, Bartsch DK, Eriksson B, Klöppel G, Lopes JM, O'Connor JM, và đồng nghiệp (2012). “ENETS Consensus Guidelines for the management of patients with digestive neuroendocrine neoplasms of the digestive system: well-differentiated pancreatic non-functioning tumors”. Neuroendocrinology. 95 (2): 120–34. doi:10.1159/000335587. PMID22261872. S2CID6985904.
Pavel M, Baudin E, Couvelard A, Krenning E, Öberg K, Steinmüller T, và đồng nghiệp (2012). “ENETS Consensus Guidelines for the management of patients with liver and other distant metastases from neuroendocrine neoplasms of foregut, midgut, hindgut, and unknown primary”. Neuroendocrinology. 95 (2): 157–76. doi:10.1159/000335597. PMID22262022. S2CID2097604.
Gulenchyn KY, Yao X, Asa SL, Singh S, Law C (tháng 5 năm 2012). “Radionuclide therapy in neuroendocrine tumours: a systematic review”. Clinical Oncology. 24 (4): 294–308. doi:10.1016/j.clon.2011.12.003. PMID22221516.
Vinik AI (tháng 11 năm 2014). “Advances in diagnosis and treatment of pancreatic neuroendocrine tumors”. Endocrine Practice. 20 (11): 1222–30. doi:10.4158/EP14373.RA. PMID25297671.
Kwekkeboom DJ, de Herder WW, van Eijck CH, Kam BL, van Essen M, Teunissen JJ, Krenning EP (tháng 3 năm 2010). “Peptide receptor radionuclide therapy in patients with gastroenteropancreatic neuroendocrine tumors”. Seminars in Nuclear Medicine. 40 (2): 78–88. doi:10.1053/j.semnuclmed.2009.10.004. PMID20113677.
Bodei L, Cremonesi M, Kidd M, Grana CM, Severi S, Modlin IM, Paganelli G (tháng 8 năm 2014). “Peptide receptor radionuclide therapy for advanced neuroendocrine tumors”. Thoracic Surgery Clinics. 24 (3): 333–49. doi:10.1016/j.thorsurg.2014.04.005. hdl:11392/2378236. PMID25065935.
Castellano D, Grande E, Valle J, Capdevila J, Reidy-Lagunes D, O'Connor JM, Raymond E (tháng 6 năm 2015). “Expert consensus for the management of advanced or metastatic pancreatic neuroendocrine and carcinoid tumors”. Cancer Chemotherapy and Pharmacology. 75 (6): 1099–114. doi:10.1007/s00280-014-2642-2. PMID25480314. S2CID39434924.
Singh S, Dey C, Kennecke H, Kocha W, Maroun J, Metrakos P, và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2015). “Consensus Recommendations for the Diagnosis and Management of Pancreatic Neuroendocrine Tumors: Guidelines from a Canadian National Expert Group”. Annals of Surgical Oncology. 22 (8): 2685–99. doi:10.1245/s10434-014-4145-0. PMID25366583. S2CID8129133.
“Risk factors of Pancreatic Cancer in Vietnam: A Matched Case–Control Hospital-Based Study”. Cancer Control. 1 tháng 2 năm 2021. doi:10.1177/1073274821989320. PMID33517745.
Graham JS, Jamieson NB, Rulach R, Grimmond SM, Chang DK, Biankin AV (tháng 9 năm 2015). “Pancreatic cancer genomics: where can the science take us?”. Clinical Genetics. 88 (3): 213–9. doi:10.1111/cge.12536. PMID25388820. S2CID26414866.
Subar D, Gobardhan PD, Gayet B (tháng 2 năm 2014). “Laparoscopic pancreatic surgery: An overview of the literature and experiences of a single center”. Best Practice & Research. Clinical Gastroenterology. 28 (1): 123–32. doi:10.1016/j.bpg.2013.11.011. PMID24485260.
Moir J, White SA, French JJ, Littler P, Manas DM (tháng 12 năm 2014). “Systematic review of irreversible electroporation in the treatment of advanced pancreatic cancer”. European Journal of Surgical Oncology. 40 (12): 1598–604. doi:10.1016/j.ejso.2014.08.480. PMID25307210.
“About EUROPAC”. European Registry of Hereditary Pancreatitis and Familial Pancreatic Cancer (EUROPAC). University of Liverpool. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.
handle.net
hdl.handle.net
Bodei L, Cremonesi M, Kidd M, Grana CM, Severi S, Modlin IM, Paganelli G (tháng 8 năm 2014). “Peptide receptor radionuclide therapy for advanced neuroendocrine tumors”. Thoracic Surgery Clinics. 24 (3): 333–49. doi:10.1016/j.thorsurg.2014.04.005. hdl:11392/2378236. PMID25065935.
“Viet Nam”(PDF). Global Cancer Observatory. 3 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 7 tháng 7 năm 2021.
jhu.edu
pathology.jhu.edu
“Types of Pancreas Tumors”. The Sol Goldman Pancreas Cancer Research Center. Johns Hopkins Medicine. 2012. Lưu trữ bản gốc 8 tháng Mười năm 2014. Truy cập 18 Tháng mười một năm 2014.
“Causes of pancreatic cancer”. NHS Choices. National Health Service, England. 7 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
nih.gov
pubmed.ncbi.nlm.nih.gov
Ryan DP, Hong TS, Bardeesy N (tháng 9 năm 2014). “Pancreatic adenocarcinoma”. The New England Journal of Medicine. 371 (11): 1039–49. doi:10.1056/NEJMra1404198. PMID25207767.
Bardou M, Le Ray I (tháng 12 năm 2013). “Treatment of pancreatic cancer: A narrative review of cost-effectiveness studies”. Best Practice & Research. Clinical Gastroenterology. 27 (6): 881–92. doi:10.1016/j.bpg.2013.09.006. PMID24182608.
Farrell JJ, Fernández-del Castillo C (tháng 6 năm 2013). “Pancreatic cystic neoplasms: management and unanswered questions”. Gastroenterology. 144 (6): 1303–15. doi:10.1053/j.gastro.2013.01.073. PMID23622140.
The PanNET denomination is in line with WHO guidelines for the classification of tumors of the digestive system “WHO classification of tumours of the digestive system – NLM Catalog – NCBI”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017. published in 2010. Historically, PanNETs have also been referred to by a variety of terms, and are still commonly called "pancreatic endocrine tumors". See: Klimstra DS, Modlin IR, Coppola D, Lloyd RV, Suster S (tháng 8 năm 2010). “The pathologic classification of neuroendocrine tumors: a review of nomenclature, grading, and staging systems”. Pancreas. 39 (6): 707–12. doi:10.1097/MPA.0b013e3181ec124e. PMID20664470. S2CID3735444.
Burns WR, Edil BH (tháng 3 năm 2012). “Neuroendocrine pancreatic tumors: guidelines for management and update”. Current Treatment Options in Oncology. 13 (1): 24–34. doi:10.1007/s11864-011-0172-2. PMID22198808. S2CID7329783.
De La Cruz MS, Young AP, Ruffin MT (tháng 4 năm 2014). “Diagnosis and management of pancreatic cancer”. American Family Physician. 89 (8): 626–32. PMID24784121.
Greenhalf W, Grocock C, Harcus M, Neoptolemos J (tháng 5 năm 2009). “Screening of high-risk families for pancreatic cancer”. Pancreatology. 9 (3): 215–22. doi:10.1159/000210262. PMID19349734. S2CID29100310.
Pericleous M, Rossi RE, Mandair D, Whyand T, Caplin ME (tháng 1 năm 2014). “Nutrition and pancreatic cancer”. Anticancer Research. 34 (1): 9–21. PMID24403441.
Lewis MA, Yao JC (tháng 2 năm 2014). “Molecular pathology and genetics of gastrointestinal neuroendocrine tumours”. Current Opinion in Endocrinology, Diabetes and Obesity. 21 (1): 22–27. doi:10.1097/MED.0000000000000033. PMID24310147. S2CID31094880.
Gurusamy KS, Kumar S, Davidson BR, Fusai G (tháng 2 năm 2014). “Resection versus other treatments for locally advanced pancreatic cancer”. The Cochrane Database of Systematic Reviews. 2 (2): CD010244. doi:10.1002/14651858.CD010244.pub2. PMID24578248.
Zhan HX, Xu JW, Wu D, Zhang TP, Hu SY (tháng 2 năm 2015). “Pancreatic cancer stem cells: new insight into a stubborn disease”. Cancer Letters. 357 (2): 429–37. doi:10.1016/j.canlet.2014.12.004. PMID25499079.
Thota R, Pauff JM, Berlin JD (tháng 1 năm 2014). “Treatment of metastatic pancreatic adenocarcinoma: a review”. Oncology. 28 (1): 70–74. PMID24683721.
Borazanci E, Von Hoff DD (tháng 9 năm 2014). “Nab-paclitaxel and gemcitabine for the treatment of patients with metastatic pancreatic cancer”. Expert Review of Gastroenterology & Hepatology. 8 (7): 739–47. doi:10.1586/17474124.2014.925799. PMID24882381. S2CID31633898.
Falconi M, Bartsch DK, Eriksson B, Klöppel G, Lopes JM, O'Connor JM, và đồng nghiệp (2012). “ENETS Consensus Guidelines for the management of patients with digestive neuroendocrine neoplasms of the digestive system: well-differentiated pancreatic non-functioning tumors”. Neuroendocrinology. 95 (2): 120–34. doi:10.1159/000335587. PMID22261872. S2CID6985904.
Pavel M, Baudin E, Couvelard A, Krenning E, Öberg K, Steinmüller T, và đồng nghiệp (2012). “ENETS Consensus Guidelines for the management of patients with liver and other distant metastases from neuroendocrine neoplasms of foregut, midgut, hindgut, and unknown primary”. Neuroendocrinology. 95 (2): 157–76. doi:10.1159/000335597. PMID22262022. S2CID2097604.
Gulenchyn KY, Yao X, Asa SL, Singh S, Law C (tháng 5 năm 2012). “Radionuclide therapy in neuroendocrine tumours: a systematic review”. Clinical Oncology. 24 (4): 294–308. doi:10.1016/j.clon.2011.12.003. PMID22221516.
Vinik AI (tháng 11 năm 2014). “Advances in diagnosis and treatment of pancreatic neuroendocrine tumors”. Endocrine Practice. 20 (11): 1222–30. doi:10.4158/EP14373.RA. PMID25297671.
Kwekkeboom DJ, de Herder WW, van Eijck CH, Kam BL, van Essen M, Teunissen JJ, Krenning EP (tháng 3 năm 2010). “Peptide receptor radionuclide therapy in patients with gastroenteropancreatic neuroendocrine tumors”. Seminars in Nuclear Medicine. 40 (2): 78–88. doi:10.1053/j.semnuclmed.2009.10.004. PMID20113677.
Bodei L, Cremonesi M, Kidd M, Grana CM, Severi S, Modlin IM, Paganelli G (tháng 8 năm 2014). “Peptide receptor radionuclide therapy for advanced neuroendocrine tumors”. Thoracic Surgery Clinics. 24 (3): 333–49. doi:10.1016/j.thorsurg.2014.04.005. hdl:11392/2378236. PMID25065935.
Castellano D, Grande E, Valle J, Capdevila J, Reidy-Lagunes D, O'Connor JM, Raymond E (tháng 6 năm 2015). “Expert consensus for the management of advanced or metastatic pancreatic neuroendocrine and carcinoid tumors”. Cancer Chemotherapy and Pharmacology. 75 (6): 1099–114. doi:10.1007/s00280-014-2642-2. PMID25480314. S2CID39434924.
Singh S, Dey C, Kennecke H, Kocha W, Maroun J, Metrakos P, và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2015). “Consensus Recommendations for the Diagnosis and Management of Pancreatic Neuroendocrine Tumors: Guidelines from a Canadian National Expert Group”. Annals of Surgical Oncology. 22 (8): 2685–99. doi:10.1245/s10434-014-4145-0. PMID25366583. S2CID8129133.
“Risk factors of Pancreatic Cancer in Vietnam: A Matched Case–Control Hospital-Based Study”. Cancer Control. 1 tháng 2 năm 2021. doi:10.1177/1073274821989320. PMID33517745.
Graham JS, Jamieson NB, Rulach R, Grimmond SM, Chang DK, Biankin AV (tháng 9 năm 2015). “Pancreatic cancer genomics: where can the science take us?”. Clinical Genetics. 88 (3): 213–9. doi:10.1111/cge.12536. PMID25388820. S2CID26414866.
Subar D, Gobardhan PD, Gayet B (tháng 2 năm 2014). “Laparoscopic pancreatic surgery: An overview of the literature and experiences of a single center”. Best Practice & Research. Clinical Gastroenterology. 28 (1): 123–32. doi:10.1016/j.bpg.2013.11.011. PMID24485260.
Moir J, White SA, French JJ, Littler P, Manas DM (tháng 12 năm 2014). “Systematic review of irreversible electroporation in the treatment of advanced pancreatic cancer”. European Journal of Surgical Oncology. 40 (12): 1598–604. doi:10.1016/j.ejso.2014.08.480. PMID25307210.
The PanNET denomination is in line with WHO guidelines for the classification of tumors of the digestive system “WHO classification of tumours of the digestive system – NLM Catalog – NCBI”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017. published in 2010. Historically, PanNETs have also been referred to by a variety of terms, and are still commonly called "pancreatic endocrine tumors". See: Klimstra DS, Modlin IR, Coppola D, Lloyd RV, Suster S (tháng 8 năm 2010). “The pathologic classification of neuroendocrine tumors: a review of nomenclature, grading, and staging systems”. Pancreas. 39 (6): 707–12. doi:10.1097/MPA.0b013e3181ec124e. PMID20664470. S2CID3735444.
The PanNET denomination is in line with WHO guidelines for the classification of tumors of the digestive system “WHO classification of tumours of the digestive system – NLM Catalog – NCBI”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017. published in 2010. Historically, PanNETs have also been referred to by a variety of terms, and are still commonly called "pancreatic endocrine tumors". See: Klimstra DS, Modlin IR, Coppola D, Lloyd RV, Suster S (tháng 8 năm 2010). “The pathologic classification of neuroendocrine tumors: a review of nomenclature, grading, and staging systems”. Pancreas. 39 (6): 707–12. doi:10.1097/MPA.0b013e3181ec124e. PMID20664470. S2CID3735444.
Burns WR, Edil BH (tháng 3 năm 2012). “Neuroendocrine pancreatic tumors: guidelines for management and update”. Current Treatment Options in Oncology. 13 (1): 24–34. doi:10.1007/s11864-011-0172-2. PMID22198808. S2CID7329783.
Greenhalf W, Grocock C, Harcus M, Neoptolemos J (tháng 5 năm 2009). “Screening of high-risk families for pancreatic cancer”. Pancreatology. 9 (3): 215–22. doi:10.1159/000210262. PMID19349734. S2CID29100310.
Lewis MA, Yao JC (tháng 2 năm 2014). “Molecular pathology and genetics of gastrointestinal neuroendocrine tumours”. Current Opinion in Endocrinology, Diabetes and Obesity. 21 (1): 22–27. doi:10.1097/MED.0000000000000033. PMID24310147. S2CID31094880.
Borazanci E, Von Hoff DD (tháng 9 năm 2014). “Nab-paclitaxel and gemcitabine for the treatment of patients with metastatic pancreatic cancer”. Expert Review of Gastroenterology & Hepatology. 8 (7): 739–47. doi:10.1586/17474124.2014.925799. PMID24882381. S2CID31633898.
Falconi M, Bartsch DK, Eriksson B, Klöppel G, Lopes JM, O'Connor JM, và đồng nghiệp (2012). “ENETS Consensus Guidelines for the management of patients with digestive neuroendocrine neoplasms of the digestive system: well-differentiated pancreatic non-functioning tumors”. Neuroendocrinology. 95 (2): 120–34. doi:10.1159/000335587. PMID22261872. S2CID6985904.
Pavel M, Baudin E, Couvelard A, Krenning E, Öberg K, Steinmüller T, và đồng nghiệp (2012). “ENETS Consensus Guidelines for the management of patients with liver and other distant metastases from neuroendocrine neoplasms of foregut, midgut, hindgut, and unknown primary”. Neuroendocrinology. 95 (2): 157–76. doi:10.1159/000335597. PMID22262022. S2CID2097604.
Castellano D, Grande E, Valle J, Capdevila J, Reidy-Lagunes D, O'Connor JM, Raymond E (tháng 6 năm 2015). “Expert consensus for the management of advanced or metastatic pancreatic neuroendocrine and carcinoid tumors”. Cancer Chemotherapy and Pharmacology. 75 (6): 1099–114. doi:10.1007/s00280-014-2642-2. PMID25480314. S2CID39434924.
Singh S, Dey C, Kennecke H, Kocha W, Maroun J, Metrakos P, và đồng nghiệp (tháng 8 năm 2015). “Consensus Recommendations for the Diagnosis and Management of Pancreatic Neuroendocrine Tumors: Guidelines from a Canadian National Expert Group”. Annals of Surgical Oncology. 22 (8): 2685–99. doi:10.1245/s10434-014-4145-0. PMID25366583. S2CID8129133.
Graham JS, Jamieson NB, Rulach R, Grimmond SM, Chang DK, Biankin AV (tháng 9 năm 2015). “Pancreatic cancer genomics: where can the science take us?”. Clinical Genetics. 88 (3): 213–9. doi:10.1111/cge.12536. PMID25388820. S2CID26414866.
“What is Cancer? Defining Cancer”. National Cancer Institute, National Institutes of Health. 7 tháng 3 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 6 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
“Cancer Facts & Figures 2010”(PDF). American Cancer Society. 2010. Bản gốc(PDF) lưu trữ 14 Tháng Một năm 2015. Truy cập 5 Tháng mười hai năm 2014. Xem tr. 4 về ướt tính số ca, và tr. 19 về tỷ lệ sống sót.
“Pancreatic Cancer Treatment (PDQ®) Health Professional Version”. National Cancer Institute. National Institutes of Health. 21 tháng 2 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 10 năm 2014. Truy cập ngày 24 tháng 11 năm 2014. "Tỷ lệ chữa khỏi cao nhất là khi khối u thực sự khu biệt ở tụy; tuy nhiên chỉ chưa đến 20% số ca là ở giai đoạn này. Trong trường hợp khối u cục bộ và nhỏ (dưới 2 cm), không có di căn hạch bạch huyết và không vượt ngoài bao tụy, phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ vẫn cho ra tỷ lệ sống năm năm thấp từ 18 đến 24%."
“Types of Pancreas Tumors”. The Sol Goldman Pancreas Cancer Research Center. Johns Hopkins Medicine. 2012. Lưu trữ bản gốc 8 tháng Mười năm 2014. Truy cập 18 Tháng mười một năm 2014.
The PanNET denomination is in line with WHO guidelines for the classification of tumors of the digestive system “WHO classification of tumours of the digestive system – NLM Catalog – NCBI”. Lưu trữ bản gốc ngày 9 tháng 9 năm 2017. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2017. published in 2010. Historically, PanNETs have also been referred to by a variety of terms, and are still commonly called "pancreatic endocrine tumors". See: Klimstra DS, Modlin IR, Coppola D, Lloyd RV, Suster S (tháng 8 năm 2010). “The pathologic classification of neuroendocrine tumors: a review of nomenclature, grading, and staging systems”. Pancreas. 39 (6): 707–12. doi:10.1097/MPA.0b013e3181ec124e. PMID20664470. S2CID3735444.
“Chapter 15; Pancreas”(PDF). Manual for Staging of Cancer (ấn bản thứ 2). American Joint Committee on Cancer. tr. 95–98. Lưu trữ(PDF) bản gốc 29 Tháng mười một năm 2014. See p. 95 for citation regarding "... lesser degree of involvement of bones and brain and other anatomical sites."
“Causes of pancreatic cancer”. NHS Choices. National Health Service, England. 7 tháng 10 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 11 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2014.
“Staging of pancreatic cancer”. American Cancer Society. 11 tháng 6 năm 2014. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 29 tháng 9 năm 2014.
National Cancer Institute. Pancreatic Neuroendocrine Tumors (Islet Cell Tumors) Treatment (PDQ®) Incidence and Mortality “Archived copy”. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 1 năm 2015. Truy cập ngày 29 tháng 12 năm 2014.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
“Cancer Facts and Figures 2014”(PDF). American Cancer Society. Lưu trữ(PDF) bản gốc ngày 18 tháng 12 năm 2014. Truy cập ngày 5 tháng 1 năm 2015., Table, p. 18, rates adjusted for normal life expectancy
“About EUROPAC”. European Registry of Hereditary Pancreatitis and Familial Pancreatic Cancer (EUROPAC). University of Liverpool. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 7 năm 2014. Truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2014.