Việt Nam Cộng hòa (Vietnamese Wikipedia)

Analysis of information sources in references of the Wikipedia article "Việt Nam Cộng hòa" in Vietnamese language version.

refsWebsite
Global rank Vietnamese rank
1st place
1st place
3,076th place
18th place
1,893rd place
81st place
4,462nd place
30th place
3rd place
6th place
6th place
4th place
6,762nd place
820th place
4,195th place
26th place
low place
4,654th place
3,364th place
20th place
4,808th place
31st place
low place
8,049th place
low place
1,218th place
249th place
341st place
low place
372nd place
66th place
367th place
low place
1,917th place
low place
low place
low place
2,373rd place
low place
7,462nd place
231st place
108th place
264th place
137th place
low place
7,610th place
low place
260th place
low place
7,000th place
low place
5,324th place
27th place
28th place
low place
126th place
low place
7,808th place
low place
151st place
172nd place
67th place
low place
482nd place
low place
2,076th place
5,283rd place
595th place
61st place
83rd place
low place
857th place
low place
454th place
198th place
230th place
low place
low place
3,469th place
21st place
3,988th place
22nd place
low place
low place
20th place
29th place

153.132

74.125.153.132

archive.org

army.mil

history.army.mil

baotayninh.vn

bbc.com

  • “BBC Vietnamese” (bằng tiếng Anh). BBC News. Bản gốc lưu trữ ngày 31 tháng 1 năm 2016. Truy cập 23 tháng 12 năm 2017. Chính thể Sài Gòn không thể nuôi chính mình; thậm chí không thu đủ lợi tức cho hoạt động hàng ngày. Họ phải phụ thuộc vào viện trợ Mỹ.

bongdaplus.vn

books.google.com

  • Konrad G. Bühler (2001). State Succession and Membership in International Organizations: Legal Theories Versus Political Pragmatism. Martinus Nijhoff Publishers. tr. 71. ISBN 978-90-411-1553-9.
  • Robert C. Doyle (2010). The Enemy in Our Hands: America's Treatment of Enemy Prisoners of War from the Revolution to the War on Terror. University Press of Kentucky. tr. 269. ISBN 978-0-8131-2589-3.
  • State succession and membership in international organizations

cand.com.vn

chinhphu.vn

  • “Giai đoạn 1955-1975: Xây dựng CNXH và Đấu tranh thống nhất đất nước”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. 15 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2019. Mỹ-Ngụy coi bình định, dồn dân, lập ấp chiến lược là nội dung cơ bản, là "xương sống" của chiến lược "chiến tranh đặc biệt", là biện pháp chủ yếu để tiến hành cuộc chiến tranh tổng lực, trong đó hành quân càn quét, đánh phá, triệt hạ làng mạc, dồn dân, chiếm đóng, khống chế quần chúng là chính...
  • “Giai đoạn 1955-1975: Xây dựng CNXH và Đấu tranh thống nhất đất nước”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. 15 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2019. Tính đến cuối năm 1960, phong trào Đồng khởi của nhân dân miền Nam đã căn bản làm tan rã cơ cấu chính quyền cơ sở địch ở nông thôn. Trong 2.627 xã toàn miền Nam, nhân dân đã lập chính quyền tự quản ở 1.383 xã, đồng thời làm tê liệt chính quyền Mỹ-Diệm ở hầu hết các xã khác.
  • “Giai đoạn 1955-1975: Xây dựng CNXH và Đấu tranh thống nhất đất nước”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. 15 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2019. Trong năm 1963, toàn miền Nam có 34 triệu lượt người tham gia đấu tranh chính trị. Nhân dân đã phá hoàn toàn 2.895 "ấp chiến lược" trong số 6.164 ấp do địch lập ra, số còn lại đã bị phá đi phá lại 5.950 lần ấp. Nhân dân cũng đã phá được thế kìm kẹp, giành quyền làm chủ ở 12.000 thôn trong tổng số 17.000 thôn toàn miền Nam, giải phóng hơn 5 triệu dân trong tổng số 14 triệu dân toàn miền Nam. Hơn 1,5 triệu ha trên tổng số 3,5 triệu ha ruộng đất đã về tay nông dân; hơn 23.000 thanh niên đã tòng quân. Hàng nghìn "ấp chiến lược" đã biến thành làng chiến đấu.
  • “Giai đoạn 1955-1975: Xây dựng CNXH và Đấu tranh thống nhất đất nước”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. 15 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2019. Nhân dân thành phố Sài Gòn và nhiều thành phố khác đã tạo điều kiện cho các lực lượng vũ trang giải phóng tổ chức nhiều trận đánh rất táo bạo, có hiệu suất cao, nhằm thẳng vào bọn chỉ huy Mỹ và các lực lượng kỹ thuật của chúng ở sào huyệt.
  • “Giai đoạn 1955-1975: Xây dựng CNXH và Đấu tranh thống nhất đất nước”. Cổng Thông tin điện tử Chính phủ. 15 tháng 8 năm 2010. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 6 năm 2019. Thắng lợi của quân và dân miền Nam và thất bại của địch đã làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường theo hướng có lợi cho quân và dân miền Nam. Lực lượng vũ trang giải phóng với ba thứ quân đã lớn mạnh vượt bậc. Vùng giải phóng đã mở rộng, chiếm phần lớn lãnh thổ miền Nam, trở thành hậu phương trực tiếp và vững chắc của cách mạng miền Nam... Trong khi đó, về phía địch, chỗ dựa chủ yếu của "chiến tranh đặc biệt" là nguỵ quân, nguỵ quyền; hệ thống "ấp chiến lược" và thành thị đều bị lung lay tận gốc. Quân ngụy đứng trước nguy cơ tan vỡ. Hầu hết các lực lượng vũ trang địa phương của địch bị tan rã, chủ lực ngụy không chống đỡ nổi những quả đấm của chủ lực quân giải phóng.

city.ac.uk

staff.city.ac.uk

danchimviet.info

dangcongsan.vn

dangcongsan.vn

tulieuvankien.dangcongsan.vn

google.com.vn

books.google.com.vn

gslhcm.org.vn

hcmup.edu.vn

huongduongtxd.com

isreview.org

lawofwar.org

lyluanchinhtri.vn

mobility-consultant.com

motthegioi.vn

mtholyoke.edu

pbs.org

  • “Vietnamizing the War (1969-1973)”. American Experience (bằng tiếng Anh). 29 tháng 3 năm 2005. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 4 năm 2005. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015. They said that we are puppets of American, we are working you know, for America, receive money from America, die for America. While they are the true liberators, you know. So, when you look just at the surface, a lot of people listened to their propaganda and believed it.

qdnd.vn

quangduc.com

ratical.org

regis.edu

academic.regis.edu

  • Lynzee Klingman; Susan Martin (1974). “HEARTS AND MINDS”. Regis University (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 4 năm 2014. Truy cập ngày 10 tháng 2 năm 2015. Gen. Nguyen Khanh (president, S. Vietnam, 1964-65, speaking from his restaurant in Paris) describes being forced to resign. He plays a tape recording of his conversation with Gen. Maxwell Taylor, the US ambassador. Maxwell Taylor (US ambassador to S. Vietnam, 1964-65) is shown making a statement to reporters before he ordered Khanh to leave the country: "The most encouraging factor is the promise offered by President Khanh's government."

rfa.org

rsssf.com

seagfoffice.org

spiegel.de

state.gov

history.state.gov

thethao247.vn

tienphong.vn

time.com

ttu.edu

vietnam.ttu.edu

viet-studies.info

vjol.info.vn

  • Hoạt động ngoại giao của chế độ "Việt Nam Cộng hòa" thời kỳ Ngô Đình Diệm (1955-1963), Trần Nam Tiến, Tạp chí phát triển Khoa học và Công nghệ, Tập 18, Số X4-2015 download Lưu trữ 2016-09-23 tại Wayback Machine

vnu.edu.vn

vov.vn

  • Trung Hiếu (23 tháng 4 năm 2015). “Chính nghĩa không thuộc về chế độ "Việt Nam Cộng hòa". Điện tử VOV. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2015. Chính nghĩa không thuộc về chế độ "Việt Nam Cộng hòa". Ngay từ đầu, chính thể "Việt Nam Cộng hòa" đã không có một cơ sở pháp lý vững vàng nào. Mãi tới tận năm 1955 nó mới ra đời một cách bất hợp pháp trên nửa lãnh thổ phía nam của Việt Nam như một "sáng tạo" thuần túy của người Mỹ nhằm theo đuổi các mục tiêu phản ánh lợi ích riêng của họ
    Trong khi đó Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập chính danh trên toàn lãnh thổ Việt Nam vào năm 1945. Ngay trong năm 1946, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã tiến hành tổng tuyển cử bầu Quốc hội theo chế độ phổ thông đầu phiếu trên toàn quốc với sự tham gia của đông đảo nhân dân và đã có bản Hiến pháp đầu tiên được thông qua – hai sự kiện này đặt cơ sở pháp lý vững chắc cho nhà nước dân chủ mới khai sinh.
  • Trung Hiếu (23 tháng 4 năm 2015). “Chính nghĩa không thuộc về chế độ "Việt Nam Cộng hòa". Điện tử VOV. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 4 năm 2015. Nếu cái gọi là Việt Nam Cộng hòa thực sự hợp lòng dân, được nhân dân ủng hộ thì có lẽ sẽ không xuất hiện Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam (vào năm 1960), cùng với lực lượng Quân Giải phóng miền Nam (năm 1961), rồi sau đó là chính phủ Cộng hòa Miền Nam Việt Nam (vào năm 1969) ngay trên phần đất của miền Nam Việt Nam, với nhân lực chính là người miền Nam, nói giọng miền Nam.

web.archive.org

wikisource.org

vi.wikisource.org

worldbank.org

web.worldbank.org