McClure, Steve and Russell, Mark (ngày 11 tháng 6 năm 2005). “Korean Pop Seeps Into Japan”. Billboard. Billboard. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2011.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
gukjenews.com
“위너 완전체 예고에 팬들 환호”. gukjenews.com. 18 tháng 1 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 8 tháng Mười năm 2022. Truy cập 1 Tháng tư năm 2022.
“Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2017.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
“Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 11 năm 2017. Truy cập ngày 3 tháng 11 năm 2017.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
enews24.interest.me
enews24 전수미 기자 (ngày 20 tháng 1 năm 2014). “차승원, YG패밀리 됐다...싸이·빅뱅과 한솥밥” [Cha Seung Won becomes YG family... labelmates with Psy and Big Bang]. enews24 (bằng tiếng Hàn). enews24. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2014.
Herald, The Korea (10 tháng 5 năm 2016). “Actor Lee Jong-suk signs with YG”. www.koreaherald.com. Lưu trữ bản gốc 16 Tháng sáu năm 2016. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2016.
Doo, Rumy (ngày 5 tháng 4 năm 2016). “Member Minzy to leave 2NE1”. Kpop Herald. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng tư năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
[와이지엔터테인먼트] 연결재무제표 기준 영업(잠정)실적(공정공시) [[YG Entertainment] Sales (provisional) performance based on consolidated financial statements (fair disclosure)] (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Bảy năm 2022. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2021.
“MK News”. Lưu trữ bản gốc 22 tháng Mười năm 2013. Truy cập 17 tháng 2 năm 2015.
mt.co.kr
osen.mt.co.kr
Cho, Na-young; Lee, Jae-ha (23 tháng 5 năm 2016). “'꼭지-원빈조카' 김희정, YG와 전속계약 '새출발'”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 25 tháng Năm năm 2016. Truy cập 23 tháng Năm năm 2016.
Son Ji-nah (ngày 14 tháng 5 năm 2021). “산다라박, YG엔터테인먼트와 전속계약 만료(전문)[공식]”. Maekyung Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
Lee, Hye-rin (ngày 15 tháng 3 năm 2011). “YG, 日대지진 피해에 5억원 기부 결정” [YG Entertainment decided to donate 500 million won to earthquake victims]. Naver News (bằng tiếng Triều Tiên). NHN Corp. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng mười một năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
Choi Pil-woo (6 tháng 5 năm 2021). “SM·YG '우량→중견기업' 강등, JYP 홀로 '굳건'”. The Bell (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 16 tháng Năm năm 2021. Truy cập 15 tháng Năm năm 2021.
theinvestor.co.kr
Park, Ga-young (30 tháng 5 năm 2018). “YG Entertainment, fly or fail?”. The Investor (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 12 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2018.
[와이지엔터테인먼트] 연결재무제표 기준 영업(잠정)실적(공정공시) [[YG Entertainment] Sales (provisional) performance based on consolidated financial statements (fair disclosure)] (bằng tiếng Hàn). 11 tháng 11 năm 2021. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Bảy năm 2022. Truy cập 17 Tháng mười một năm 2021.
Park, Ga-young (30 tháng 5 năm 2018). “YG Entertainment, fly or fail?”. The Investor (bằng tiếng Anh). Lưu trữ bản gốc 12 tháng Bảy năm 2018. Truy cập 12 tháng Bảy năm 2018.
enews24 전수미 기자 (ngày 20 tháng 1 năm 2014). “차승원, YG패밀리 됐다...싸이·빅뱅과 한솥밥” [Cha Seung Won becomes YG family... labelmates with Psy and Big Bang]. enews24 (bằng tiếng Hàn). enews24. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 18 tháng 2 năm 2014.
Herald, The Korea (10 tháng 5 năm 2016). “Actor Lee Jong-suk signs with YG”. www.koreaherald.com. Lưu trữ bản gốc 16 Tháng sáu năm 2016. Truy cập 16 Tháng sáu năm 2016.
Cho, Na-young; Lee, Jae-ha (23 tháng 5 năm 2016). “'꼭지-원빈조카' 김희정, YG와 전속계약 '새출발'”. OSEN (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 25 tháng Năm năm 2016. Truy cập 23 tháng Năm năm 2016.
Choi Pil-woo (6 tháng 5 năm 2021). “SM·YG '우량→중견기업' 강등, JYP 홀로 '굳건'”. The Bell (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc 16 tháng Năm năm 2021. Truy cập 15 tháng Năm năm 2021.
“YGEX オフィシャルレーベルサイト” [YGEX Official Website]. YGEX (bằng tiếng Nhật). YG Entertainment and Avex Group. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2011.
“빅뱅 6월6일 새 앨범 발표 깜짝 선언!” [Album mới của BIGBANG được công bố vào ngày 6 tháng 6, một thông báo bất ngờ!] (bằng tiếng Hàn). YG Family. 21 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Năm năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.
(tiếng Hàn)“YG, 2년 연속 1억원+@ 금액 기부”. Newsen. ngày 28 tháng 12 năm 2010. Lưu trữ bản gốc 17 Tháng hai năm 2020. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2011.
Lee, Hye-rin (ngày 15 tháng 3 năm 2011). “YG, 日대지진 피해에 5억원 기부 결정” [YG Entertainment decided to donate 500 million won to earthquake victims]. Naver News (bằng tiếng Triều Tiên). NHN Corp. Lưu trữ bản gốc 1 Tháng mười một năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 3 năm 2011.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
“Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 6 tháng 6 năm 2017.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)
“'2NE1'에 대한 공식 입장”. YG Entertainment. ngày 5 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng tư năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
Doo, Rumy (ngày 5 tháng 4 năm 2016). “Member Minzy to leave 2NE1”. Kpop Herald. Lưu trữ bản gốc 24 Tháng tư năm 2016. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
Son Ji-nah (ngày 14 tháng 5 năm 2021). “산다라박, YG엔터테인먼트와 전속계약 만료(전문)[공식]”. Maekyung Sports (bằng tiếng Hàn). Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
“'2NE1'에 대한 공식 입장”. YG Entertainment. ngày 5 tháng 4 năm 2016. Lưu trữ bản gốc 4 Tháng tư năm 2019. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2016.
ygex.jp
“YGEX オフィシャルレーベルサイト” [YGEX Official Website]. YGEX (bằng tiếng Nhật). YG Entertainment and Avex Group. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 4 tháng 9 năm 2011.
“빅뱅 6월6일 새 앨범 발표 깜짝 선언!” [Album mới của BIGBANG được công bố vào ngày 6 tháng 6, một thông báo bất ngờ!] (bằng tiếng Hàn). YG Family. 21 tháng 5 năm 2012. Lưu trữ bản gốc 3 tháng Năm năm 2021. Truy cập ngày 3 tháng 5 năm 2021.