Đạo đức với việc ăn thịt (Vietnamese Wikipedia)

Analysis of information sources in references of the Wikipedia article "Đạo đức với việc ăn thịt" in Vietnamese language version.

refsWebsite
Global rank Vietnamese rank
1st place
1st place
2nd place
2nd place
low place
209th place
1,379th place
697th place
120th place
240th place
low place
low place
8,028th place
low place
3rd place
6th place
low place
low place
low place
low place
9,459th place
1,038th place
low place
145th place
low place
652nd place
654th place
1,195th place
5,858th place
8,615th place
261st place
2,214th place
low place
low place
low place
low place
5,297th place
low place
low place
low place
2,529th place
5,025th place
54th place
57th place
68th place
114th place
318th place
234th place
low place
low place
30th place
72nd place
7th place
23rd place
low place
low place
low place
low place
8,218th place
low place
274th place
484th place
5th place
13th place
low place
low place
low place
low place
2,741st place
14th place
121st place
233rd place
low place
low place
1,839th place
11th place

academia.edu

adaptt.org

allthatmattersbooks.com

animalsarenotobjects.ca

bloomsbury.com

books.google.com

buddhanet.net

budsas.org

dantri.com.vn

doi.org

earlyamerica.com

edesaulniers.com

livres.edesaulniers.com

europa.eu

ec.europa.eu

fao.org

forbes.com

giacngo.vn

  • “Tam tịnh nhục”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018. Này Jivaka, Ta nói trong ba trường hợp, thịt không được thọ dụng: thấy, nghe và nghi (vì mình mà giết). Này Jivaka, Ta nói trong ba trường hợp này, thịt không được thọ dụng. Này Jivaka, Ta nói trong ba trường hợp, thịt được thọ dụng: không thấy, không nghe và không nghi (vì mình mà giết). Này Jivaka, Ta nói trong ba trường hợp này, thịt được thọ dụng.
  • “Tam tịnh nhục”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018. Ngoài ra, có 10 loại thịt đặc biệt khác mà các vị Tỷ kheo không được sử dụng. Đó là thịt người, voi, ngựa, chó, rắn, sư tử, cọp, báo, gấu và linh cẩu. Đây không phải là sự kiêng kỵ riêng cho một số loài nào (như Hồi giáo kiêng thịt heo, Ấn giáo kiêng thịt bò) mà vì những lý do sau: Thịt người thì không thể ăn vì quá dã man; thịt voi và thịt ngựa vì trong thời kỳ đó, hai con vật này được coi là thú vật của nhà vua; thịt chó vì dân chúng thường coi chó là con vật ghê tởm; thịt rắn, sư tử, cọp, báo, gấu và linh cẩu vì người ta tin rằng ai ăn thịt những loài thú rừng nguy hiểm này sẽ toát ra một mùi đặc biệt có thể khiến cho các con vật đồng loại tấn công người đó để trả thù (Theo Ajahn Brahmavamso, What the Buddha said about eating meat?).

hindu.com

hinduonnet.com

meat.org.uk

  • Eisnitz, G. A. (2009). Slaughterhouse: The shocking story of greed, neglect, and inhumane treatment inside the US meat industry. Prometheus Books. Chicago

nationalaglawcenter.org

nytimes.com

psychologytomorrowmagazine.com

researchgate.net

sacred-texts.com

  • Mahabharata 12.257 (note that Mahabharata 12.257 is 12.265 according to another count); Bhagavad Gita 9.26; Bhagavata Purana 7.15.7.

sgpc.net

sikhs.org

springer.com

link.springer.com

telegraph.co.uk

thuvienhoasen.org

univie.ac.at

ethik.univie.ac.at

utm.edu

iep.utm.edu

vegsoc.org

vietnamnet.vn

wayne.edu

cs.wayne.edu

  • Kochhal, M. (1 tháng 10 năm 2004). “Vegetarianism: jainism and vegetarianism (ahisma)”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.

web.archive.org

  • Kochhal, M. (1 tháng 10 năm 2004). “Vegetarianism: jainism and vegetarianism (ahisma)”. Bản gốc lưu trữ ngày 20 tháng 7 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  • “Tam tịnh nhục”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018. Này Jivaka, Ta nói trong ba trường hợp, thịt không được thọ dụng: thấy, nghe và nghi (vì mình mà giết). Này Jivaka, Ta nói trong ba trường hợp này, thịt không được thọ dụng. Này Jivaka, Ta nói trong ba trường hợp, thịt được thọ dụng: không thấy, không nghe và không nghi (vì mình mà giết). Này Jivaka, Ta nói trong ba trường hợp này, thịt được thọ dụng.
  • “Shiromani Gurudwara Prabhandhak Committee”. Sgpc.net. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2009. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2009.
  • Buddhism and Vegetarianism Lưu trữ 2013-10-07 tại Wayback Machine. Buddhanet.net. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2011.
  • “Kinh Jìvaka (Jìvaka sutta)”. Bản gốc lưu trữ ngày 7 tháng 3 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  • “Tam tịnh nhục”. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 12 năm 2011. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018. Ngoài ra, có 10 loại thịt đặc biệt khác mà các vị Tỷ kheo không được sử dụng. Đó là thịt người, voi, ngựa, chó, rắn, sư tử, cọp, báo, gấu và linh cẩu. Đây không phải là sự kiêng kỵ riêng cho một số loài nào (như Hồi giáo kiêng thịt heo, Ấn giáo kiêng thịt bò) mà vì những lý do sau: Thịt người thì không thể ăn vì quá dã man; thịt voi và thịt ngựa vì trong thời kỳ đó, hai con vật này được coi là thú vật của nhà vua; thịt chó vì dân chúng thường coi chó là con vật ghê tởm; thịt rắn, sư tử, cọp, báo, gấu và linh cẩu vì người ta tin rằng ai ăn thịt những loài thú rừng nguy hiểm này sẽ toát ra một mùi đặc biệt có thể khiến cho các con vật đồng loại tấn công người đó để trả thù (Theo Ajahn Brahmavamso, What the Buddha said about eating meat?).
  • “The Hindu: Sci Tech / Speaking Of Science: Changes in the Indian menu over the ages”. Hinduonnet.com. ngày 21 tháng 10 năm 2004. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 8 năm 2010. Truy cập ngày 3 tháng 2 năm 2010.
  • “Kết quả khảo sát năm 2006 trên thehindu.com”. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 10 năm 2006. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  • “The Animal Kill Counter << ADAPTT:: Animals Deserve Absolute Protection Today and Tomorrow”. adaptt.org. ngày 24 tháng 12 năm 2013. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  • Mark Rowlands (2013). Animal rights: All that matters. Hodder & Stoughton Lưu trữ 2014-07-01 tại Wayback Machine
  • Roger Scruton (2006) Animal rights and wrongs Bloomsbury Publishing Lưu trữ 2015-09-29 tại Wayback Machine
  • Pluhar, E. B. (2010). “Meat and morality: Alternatives to factory farming” (PDF). Journal of agricultural and environmental ethics. 23 (5): 455–468. doi:10.1007/s10806-009-9226-x. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 6 tháng 1 năm 2014.
  • “Here Come the Animals – PsychologyTomorrowMagazine”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 1 năm 2018. Truy cập 24 tháng 1 năm 2018.
  • Vegetarian Society. “Egg Production & Welfare”. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2018. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  • Vegetarian Society. “Dairy Cows & Welfare”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 22 tháng 1 năm 2018.
  • Desaulniers, Élise (2013). Vache à lait: dix mythes de l’industrie laitière (bằng tiếng Pháp). Editions Stanké, Québec. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 9 năm 2013. Truy cập ngày 19 tháng 5 năm 2014.
  • Wolfson, D. J. (1996). Beyond the law: Agribusiness and the systemic abuse of animals raised for food or food production Animal L., 2, 123. Lưu trữ 2020-02-17 tại Wayback Machine

westvalley.edu

instruct.westvalley.edu

worldcat.org

wur.nl

library.wur.nl