“綾瀬はるか NHK新ドラマ「精霊の守り人」殺陣シーンで自慢のボディが…” [Ayase Haruka khoe thân hình kiêu hãnh ở cảnh đấu kiếm trong tác phẩm truyền hình mới 'Seirei no Moribito' của NHK]. アサ芸プラス (bằng tiếng Nhật). Tokuma Shoten [徳間書店]. 12 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
“綾瀬はるか、新曲「マーガレット」の透明感溢れるミュージックビデオが解禁” [MV trong sáng ở bài hát mới 'Margaret' của Ayase Haruka đã được phát hành]. Bark.jp (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 7 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“元本保証うたい多額集金か 税理士ら4人逮捕、広島県警 出資法違反疑い【動画】” [Sở cảnh sát tỉnh Hiroshima bắt giữ bốn người, kể cả kế toán viên thuế, vì tội thu một lượng tiền lớn có bảo lãnh gốc [Video]] (bằng tiếng Nhật). China News [中国新聞]. 9 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2023.
chunichi.co.jp
“「エゴイスト」「月」が作品賞など最多5部門に選出 「第66回ブルーリボン賞」各部門候補決まる” ['Egoist' và 'Tsuki' tranh giải ở năm hạng mục, tính cả Phim hay nhất, các đề cử ở từng hạng mục của giải Blue Ribbon đã được chốt] (bằng tiếng Nhật). Chunichi Sports. 4 tháng 1 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
cinematoday.jp
“綾瀬はるか・長澤まさみ・夏帆・広瀬すず、カンヌで美の競演!レッドカーペットを彩る!【第68回カンヌ国際映画祭】” [Ayase Haruka, Nagasawa Masami, Kaho, Hirose Suzu - dàn mỹ nhân tại Cannes! Nhuộm màu thảm đỏ [Liên hoan phim Cannes lần thứ 68]] (bằng tiếng Nhật). Cinema Today [シネマトゥデイ]. 15 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか大河主演! 幕末のジャンヌダルク” [Bộ taiga có sự tham gia của Ayase Haruka! Jeanne d'Arc ở cuối thời Edo]. デイリースポーツオンライン (bằng tiếng Nhật). Daily Sports/Kobe Shimbunsha [デイリースポーツ/神戸新聞社]. 23 tháng 6 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか 八重ふん装で「うれしいなし!」 「会津藩公行列」に特別出演” [Ayase Haruka có màn xuất hiện đặc biệt trong lốt trang phục của Yae ở các phim 'Ureshī nashi' và 'Lễ diễu hành công chúng của Aizu]. Daily Sports online [デイリースポーツ online] (bằng tiếng Nhật). 株式会社デイリースポーツ. 24 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
dailyshincho.jp
“綾瀬はるか 実家ではほっかむりして農作業 腕前はプロ級” [Ayase Haruka lao động nhàn nhã ở nhà bố mẹ, song kỹ năng vẫn mức chuyên nghiệp] (bằng tiếng Nhật). Deirī Shinchō [デイリー新潮]. 25 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
getnews.jp
“天然だけどスポーツ万能!好感度No.1の大人可愛い30代女優・綾瀬はるかのおすすめ映画6選!” [Diễn tự nhiên nhưng vẫn đa tài! Gợi ý sáu phim của Ayase Haruka, nữ diễn viên trưởng thành đáng yêu nhất ở độ tuổi ngoài 30 với điểm số yêu thích nhất]. ガジェット通信 (bằng tiếng Nhật). Tōkyō Sangyō Shinbun-sha [東京産業新聞社]. 15 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
goo.ne.jp
movie.goo.ne.jp
“『僕の彼女はサイボーグ』綾瀬はるか 単独インタビュー” [Phỏng vấn với Ayase Haruka từ phim 'Boku no Kanojo wa Saibōgu'] (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“第33回日本アカデミー賞優秀作品” [Giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 33] (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội giải Viện Hàn lâm Nhật Bản. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか「世界平和」の夢にこめた「祖母との約束」” [Lời hứa của bà Ayase Haruka trong giấc mơ về 'hòa bình thế giới']. Josei Jishin [女性自身] (bằng tiếng Nhật). 光文社. 15 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
jvcmusic.co.jp
“Ayase Haruka 交差点days” [Ayase Haruka Kōsaten Days]. jvcmusic.co (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“飛行機雲” [Hikōkigumo]. jvcmusic.co.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“Ayase Haruka - Period”. jvcmusic.co (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
kahoku.news
“2年ぶりに会津藩公行列 松平家中心、規模を縮小” [Lễ rước trước công chúng của tộc Aizu lần đầu tiên sau hai năm, tập trung vào gia đình Matsudaira]. Kahoku Shimpo Online News [河北新報オンラインニュース] (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
“綾瀬はるかさん「うれしいなし」 会津藩公行列3年ぶり例年規模で開催” [Ayase Haruka: Tôi hạnh phúc, lễ diễu hành Aizu trước công chúng được tổ chức lần đầu tiên sau ba năm, với quy mô thường niên]. Kahoku Shimpo Online News [河北新報オンラインニュース] (bằng tiếng Nhật). 24 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2023.
mainichi.jp
“毎日映画コンクール 大賞に橋口監督の「恋人たち」” ['Koibito-tachi' của đạo diễn Hashiguchi thắng giải lớn] (bằng tiếng Nhật). Mainichi Shimbun. 21 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
mantan-web.jp
“精霊の守り人:原作者が語る"大河ファンタジー" 綾瀬はるかは「読めない役者さん」” ['Seirei no Moribito': 'Bộ taiga kỳ ảo được kể bởi tác giả nguyên tác, Ayase Haruka là một 'diễn viên khó đoán'] (bằng tiếng Nhật). MANTAN WEB. 19 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
“東京ドラマアウォード:「俺の家の話」が連ドラGP&3冠「天国と地獄~サイコな2人~」も2冠でTBS際立つ” [Giải Tokyo Drama: 'Ore no Ie no Hanashi' thắng giải Grand Prix cho tác phẩm truyền hình hay nhất cùng ba chiến thắng nữa, kế đến là 'Tengoku to Jigoku: Psychona Futari' của TBS với hai chiến thắng]. Manta-web (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
mdpr.jp
“3月24日生まれの芸能人は、走る姿も美しい人気のベテラン女優!【今日は誰の誕生日?】” [Người nổi tiếng sinh vào ngày 24 tháng 3 là một nữ diễn viên kỳ cựu danh tiếng và có dáng chạy đẹp! [Ai có ngày sinh vào hôm nay vậy?]] (bằng tiếng Nhật). Model Press [モデルプレス]. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
msn.com
sankei.jp.msn.com
“綾瀬はるか、スパイ容疑で逮捕!?” [Ayase Haruka bị bắt giữ vì tình nghi là gián điệp?] (bằng tiếng Nhật). Sankei MSN. 8 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
mynavi.jp
news.mynavi.jp
“綾瀬はるか、女用心棒を3年間演じて「性格が強くたくましくなりました!」” [Sau khi đóng vai nữ vệ sĩ trong ba năm, Ayase Haruka cho hay: 'Cá tính của tôi ngày một trở nên mạnh mẽ hơn']. マイナビニュース (bằng tiếng Nhật). Mainabi [マイナビ]. 13 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
natalie.mu
“「月」が報知映画賞の作品賞に、横浜流星・綾瀬はるか・磯村勇斗・二階堂ふみも受賞” ['Tsuki' giành giải phim hay nhất tại lễ trao giải phim Hochi, cùng các người thắng giải khác là Yokohama Ryusei, Ayase Haruka, Isomura Hayato và Nikaido Fumi]. 映画ナタリー (bằng tiếng Nhật). Natāsha [ナターシャ]. 28 tháng 11 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
news-postseven.com
“綾瀬はるか 広島帰省中に土砂崩れ発生し母校や友の安否確認” [Ayase Haruka xác nhận trường cũ và bạn bè cô an toàn sau vụ sạt lở đất ở chuyến về thăm nhà của cô] (bằng tiếng Nhật). NEWSポストセブン. 28 tháng 8 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか「返して!」激怒 母親が1億円投資トラブルに巻き込まれる” [Ayase Haruka: 'Trả tiền đây', giận giữ khi mẹ cô dính vào rắc rối đầu tư 100 triệu yên] (bằng tiếng Nhật). NEWS Post Seven [NEWSポストセブン]. 15 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2023.
“綾瀬はるかに1億円投資トラブル発覚! 顧問税理士の"広告塔"利用に信頼回復必至” [Phát hiện khoản đầu tư rắc rối 100 triệu yên của Ayase Haruka! Niềm tin là tất yếu vì sử dụng kế toán tư vấn thuế làm 'tháp quảng cáo'] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Gendai DIGITAL [日刊ゲンダイDIGITAL]. 16 tháng 9 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
nikkansports.com
“紅白司会は綾瀬はるかと櫻井翔 総合は内村光良” [Các MC của Kouhaku là Ayase Haruka và Sakurai Sho, người dẫn chính là Uchimura Mitsuyoshi] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sport [日刊スポーツ]. 18 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“大泉洋、初共演の綾瀬はるかは「芝居は完璧なんだけど、ほどよくNGを出す、僕のせりふを…」” [Ayase Haruka trong lần đầu đóng chung với bạn diễn Oizumi Hiroshi cho biết: 'Diễn xuất rất hoàn hảo, song thoại của tôi chỉ có lượng NG vừa phải...'] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports [日刊スポーツ]. 2 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
“綾瀬はるかコロナ感染 26日陽性反応、自宅療養も肺炎の症状で入院 - 芸能 : 日刊スポーツ” [Haruka Ayase dương tính với corona vào ngày 26, chữa trị tại nhà song phải nhập viện với triệu chứng viêm phổi] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports. 31 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか「取ったどぉ~」ドラマGP主演女優賞” [Giải nữ diễn viên chính xuất sắc nhất thuộc về Ayase Haruka với tác phẩm 'Tottadoo'] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports News. 4 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“海街diary」が5冠、「お盆の弟」が4冠” ['Umimachi Diary' đoạt 5 giải, cò 'Obon no Brother' thắng 4 giải.] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports News. 5 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか「義母と娘の-」ドラマGP主演女優賞” [Ayase Haruka trong phim 'Gibo to Musume no Blues' giành giải GP cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports. 30 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“2020年度ドラマGP年間大賞発表” [Công bố giải Grand Prize - GP thường niên năm 2020] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
oricon.co.jp
“『ホリプロTSC』愛媛の中2・山崎玲奈さんがGP「映画やドラマに出られる女優さんになりたいです!」” [Yamazaki Rena của 'Horipro TSC', học sinh sơ trung năm hai từ Ehime nói: 'Em muốn trở thành diễn viên đóng được cả phim điện ảnh và truyền hình'] (bằng tiếng Nhật). ORICON NEWS. 12 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか、4年ぶり『紅白』紅組司会で「影武者のように頑張る」” [Ayase Haruka dẫn đội đỏ của 'Kohaku' lần đầu tiên sau bốn năm và 'làm hết sức mình như một Kagemusha']. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). oricon ME. 28 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
“"令和最初"の『紅白』総合司会は内村光良紅組は綾瀬はるか、白組は櫻井翔” [MC chung của 'Kohaku' thời Lệnh Hòa đầu tiên là Uchimura Mitsuyoshi, Ayase Haruka dẫn đội đỏ, còn Sakurai Shō dẫn đội trắng]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2024.
“第21回日刊スポーツ映画大賞』主演男優賞をSMAP・中居正広、主演女優賞を綾瀬はるかが受賞” [Giải điện ảnh Nikkan Sports lần thứ 21: Nakai Masahiro của SMAP giành giải nam diễn viên chính xuất sắc nhất, còn Ayase Haruka đoạt giải nữ diễn viên chính xuất sắc nhất] (bằng tiếng Nhật). Oricon News. 28 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“ドラマ『JIN-仁-』が『橋田賞』受賞 共演の大沢&綾瀬も個人賞に輝く” [Phim truyền hình Jin giành 'giải Hashida', còn Osawa và Ayase cũng đoạt giải cá nhân] (bằng tiếng Nhật). Oricon News. 10 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015.
“酒の飲みすぎで痛風になった」鶴瓶、三國連太郎から「2時間毎日歩きなさい」” [Tsurube: 'Tôi bị gút do uống quá nhiều rượu', chế độ 'đi bộ hai giờ mỗi ngày' của Mikuni Rentaro] (bằng tiếng Nhật). Oricon News. 16 tháng 2 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“日本アカデミー賞優秀賞発表『海街diary』が最多12部門受賞” [Công bố giải thưởng Viện Hàn lâm Nhật Bản: 'Umimachi Diary' giành nhiều chiến thắng nhất ở 12 hạng mục] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 18 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
“『第47回 日本アカデミー賞』受賞者・作品発表 授賞式司会は羽鳥慎一、岸井ゆきの【コメント全文】” [Công bố các tác phẩm và người thắng cử tại giải Điện ảnh Viện Hàn lâm Nhật Bản, chương trình được dẫn bởi Hatori Shinichi và Kishii Yukino [Đầy đủ bình luận]] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 25 tháng 1 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“エランドール賞歴代受賞者一覧” [Danh sách người thắng giải Elan d'or] (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội nhà sản xuất Nippon. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
quizjapan.com
“レコード大賞で土屋太鳳が司会に。じゃあ歴代の女性司会って?” [Tsuchiya Tao sẽ là MC của Record Awards. Vậy thế bạn dẫn MC nữ là ai?] (bằng tiếng Nhật). QUIZ JAPAN. 9 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
rikunabi.com
next.rikunabi.com
“自信がなくても、「よーい、どん」で走り出したら全力で ――綾瀬はるか流・女優の「続け方」” [Ngay cả khi không tự tin, bạn hãy cứ 'Được rồi, tiến lên' và bắt đầu dốc sức chạy hết mình - 'Cách tiếp tục theo đuổi' nghề diễn viên của Ayase Haruka]. リクナビNEXTジャーナル (bằng tiếng Nhật). Rikurū Tokyaria [リクルートキャリア]. 9 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
sankei.com
“【紅白歌合戦ライブ】(7) かみまくり綾瀬はるか でも涙の「花は咲く」で場内感動” [[Kouhaku Uta Gassen Live] (7) Bài hát 'Hana wa Saku' rơi nước mắt của Ayase Haru làm động lòng khán giả] (bằng tiếng Nhật). Sankei News [産経ニュース]. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2024.
sanspo.com
“綾瀬 はるか(あやせ・はるか)” [Ayase Haruka]. SANSPO.COM (bằng tiếng Nhật). Sankei Shimbun [産経新聞社]. 28 tháng 2 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
sponichi.co.jp
“是枝監督「海街diary」カンヌ出品、4作目のコンペ参加” [Phim 'Umimachi Diary' của Kore-eda được nộp tranh giải ở Cannes, là phim thứ tư của ông đi tranh giải] (bằng tiếng Nhật). Sponichi Annex. 17 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
talent-databank.co.jp
“綾瀬 はるか” [Ayase Haruka] (bằng tiếng Nhật). Tarento Dētabanku [タレントデータバンク]. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
television.co.jp
blog.television.co.jp
“ザテレビジョン ドラマアカデミー賞” [Giải Viện Hàn lâm truyền hình Nhật Bản] (bằng tiếng Nhật). The Television. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“ザテレビジョン ドラマアカデミー賞” [Giải Viện Hàn lâm Truyền hình Nhật Bản] (bằng tiếng Nhật). The Television. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか初のシングル"ピリオド"に小林武史、持田香織(Every Little Thing)参加” [Kobayashi Takeshi và Mochida Kaori (Every Little Thing) tham gia đĩa đơn 'Period' của Ayase Haruka]. bounce (bằng tiếng Nhật). Tower Records [タワーレコード]. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか「世界平和」の夢にこめた「祖母との約束」” [Lời hứa của bà Ayase Haruka trong giấc mơ về 'hòa bình thế giới']. Josei Jishin [女性自身] (bằng tiếng Nhật). 光文社. 15 tháng 2 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか 広島帰省中に土砂崩れ発生し母校や友の安否確認” [Ayase Haruka xác nhận trường cũ và bạn bè cô an toàn sau vụ sạt lở đất ở chuyến về thăm nhà của cô] (bằng tiếng Nhật). NEWSポストセブン. 28 tháng 8 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか 実家ではほっかむりして農作業 腕前はプロ級” [Ayase Haruka lao động nhàn nhã ở nhà bố mẹ, song kỹ năng vẫn mức chuyên nghiệp] (bằng tiếng Nhật). Deirī Shinchō [デイリー新潮]. 25 tháng 5 năm 2014. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2023.
“『ホリプロTSC』愛媛の中2・山崎玲奈さんがGP「映画やドラマに出られる女優さんになりたいです!」” [Yamazaki Rena của 'Horipro TSC', học sinh sơ trung năm hai từ Ehime nói: 'Em muốn trở thành diễn viên đóng được cả phim điện ảnh và truyền hình'] (bằng tiếng Nhật). ORICON NEWS. 12 tháng 12 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“実は元アイドルと知って驚いた芸能人ランキング” [Xếp hạng người nổi tiếng tỏ ra bất ngờ khi biết thực ra họ từng là thần tượng] (bằng tiếng Nhật). zakzak. 28 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“自信がなくても、「よーい、どん」で走り出したら全力で ――綾瀬はるか流・女優の「続け方」” [Ngay cả khi không tự tin, bạn hãy cứ 'Được rồi, tiến lên' và bắt đầu dốc sức chạy hết mình - 'Cách tiếp tục theo đuổi' nghề diễn viên của Ayase Haruka]. リクナビNEXTジャーナル (bằng tiếng Nhật). Rikurū Tokyaria [リクルートキャリア]. 9 tháng 7 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 3 năm 2024.
“綾瀬 はるか(あやせ・はるか)” [Ayase Haruka]. SANSPO.COM (bằng tiếng Nhật). Sankei Shimbun [産経新聞社]. 28 tháng 2 năm 2001. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 3 năm 2001. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか初のシングル"ピリオド"に小林武史、持田香織(Every Little Thing)参加” [Kobayashi Takeshi và Mochida Kaori (Every Little Thing) tham gia đĩa đơn 'Period' của Ayase Haruka]. bounce (bằng tiếng Nhật). Tower Records [タワーレコード]. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“Ayase Haruka 交差点days” [Ayase Haruka Kōsaten Days]. jvcmusic.co (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“飛行機雲” [Hikōkigumo]. jvcmusic.co.jp (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか、新曲「マーガレット」の透明感溢れるミュージックビデオが解禁” [MV trong sáng ở bài hát mới 'Margaret' của Ayase Haruka đã được phát hành]. Bark.jp (bằng tiếng Nhật). 22 tháng 7 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“紅白司会は綾瀬はるかと櫻井翔 総合は内村光良” [Các MC của Kouhaku là Ayase Haruka và Sakurai Sho, người dẫn chính là Uchimura Mitsuyoshi] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sport [日刊スポーツ]. 18 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 14 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬 はるか” [Ayase Haruka] (bằng tiếng Nhật). Tarento Dētabanku [タレントデータバンク]. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“天然だけどスポーツ万能!好感度No.1の大人可愛い30代女優・綾瀬はるかのおすすめ映画6選!” [Diễn tự nhiên nhưng vẫn đa tài! Gợi ý sáu phim của Ayase Haruka, nữ diễn viên trưởng thành đáng yêu nhất ở độ tuổi ngoài 30 với điểm số yêu thích nhất]. ガジェット通信 (bằng tiếng Nhật). Tōkyō Sangyō Shinbun-sha [東京産業新聞社]. 15 tháng 6 năm 2019. Bản gốc lưu trữ ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
“綾瀬はるか大河主演! 幕末のジャンヌダルク” [Bộ taiga có sự tham gia của Ayase Haruka! Jeanne d'Arc ở cuối thời Edo]. デイリースポーツオンライン (bằng tiếng Nhật). Daily Sports/Kobe Shimbunsha [デイリースポーツ/神戸新聞社]. 23 tháng 6 năm 2011. Lưu trữ bản gốc ngày 26 tháng 6 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“是枝監督「海街diary」カンヌ出品、4作目のコンペ参加” [Phim 'Umimachi Diary' của Kore-eda được nộp tranh giải ở Cannes, là phim thứ tư của ông đi tranh giải] (bằng tiếng Nhật). Sponichi Annex. 17 tháng 4 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 27 tháng 12 năm 2022. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2015.
“綾瀬はるか・長澤まさみ・夏帆・広瀬すず、カンヌで美の競演!レッドカーペットを彩る!【第68回カンヌ国際映画祭】” [Ayase Haruka, Nagasawa Masami, Kaho, Hirose Suzu - dàn mỹ nhân tại Cannes! Nhuộm màu thảm đỏ [Liên hoan phim Cannes lần thứ 68]] (bằng tiếng Nhật). Cinema Today [シネマトゥデイ]. 15 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“精霊の守り人:原作者が語る"大河ファンタジー" 綾瀬はるかは「読めない役者さん」” ['Seirei no Moribito': 'Bộ taiga kỳ ảo được kể bởi tác giả nguyên tác, Ayase Haruka là một 'diễn viên khó đoán'] (bằng tiếng Nhật). MANTAN WEB. 19 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 5 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
“綾瀬はるか NHK新ドラマ「精霊の守り人」殺陣シーンで自慢のボディが…” [Ayase Haruka khoe thân hình kiêu hãnh ở cảnh đấu kiếm trong tác phẩm truyền hình mới 'Seirei no Moribito' của NHK]. アサ芸プラス (bằng tiếng Nhật). Tokuma Shoten [徳間書店]. 12 tháng 3 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 23 tháng 3 năm 2020. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2020.
“綾瀬はるか、女用心棒を3年間演じて「性格が強くたくましくなりました!」” [Sau khi đóng vai nữ vệ sĩ trong ba năm, Ayase Haruka cho hay: 'Cá tính của tôi ngày một trở nên mạnh mẽ hơn']. マイナビニュース (bằng tiếng Nhật). Mainabi [マイナビ]. 13 tháng 11 năm 2017. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“大泉洋、初共演の綾瀬はるかは「芝居は完璧なんだけど、ほどよくNGを出す、僕のせりふを…」” [Ayase Haruka trong lần đầu đóng chung với bạn diễn Oizumi Hiroshi cho biết: 'Diễn xuất rất hoàn hảo, song thoại của tôi chỉ có lượng NG vừa phải...'] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports [日刊スポーツ]. 2 tháng 4 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2022.
“「月」が報知映画賞の作品賞に、横浜流星・綾瀬はるか・磯村勇斗・二階堂ふみも受賞” ['Tsuki' giành giải phim hay nhất tại lễ trao giải phim Hochi, cùng các người thắng giải khác là Yokohama Ryusei, Ayase Haruka, Isomura Hayato và Nikaido Fumi]. 映画ナタリー (bằng tiếng Nhật). Natāsha [ナターシャ]. 28 tháng 11 năm 2023. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“レコード大賞で土屋太鳳が司会に。じゃあ歴代の女性司会って?” [Tsuchiya Tao sẽ là MC của Record Awards. Vậy thế bạn dẫn MC nữ là ai?] (bằng tiếng Nhật). QUIZ JAPAN. 9 tháng 12 năm 2018. Lưu trữ bản gốc ngày 29 tháng 3 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか、4年ぶり『紅白』紅組司会で「影武者のように頑張る」” [Ayase Haruka dẫn đội đỏ của 'Kohaku' lần đầu tiên sau bốn năm và 'làm hết sức mình như một Kagemusha']. ORICON NEWS (bằng tiếng Nhật). oricon ME. 28 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 19 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 8 tháng 3 năm 2024.
“"令和最初"の『紅白』総合司会は内村光良紅組は綾瀬はるか、白組は櫻井翔” [MC chung của 'Kohaku' thời Lệnh Hòa đầu tiên là Uchimura Mitsuyoshi, Ayase Haruka dẫn đội đỏ, còn Sakurai Shō dẫn đội trắng]. Oricon News (bằng tiếng Nhật). 18 tháng 10 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 2 tháng 4 năm 2024.
“3月24日生まれの芸能人は、走る姿も美しい人気のベテラン女優!【今日は誰の誕生日?】” [Người nổi tiếng sinh vào ngày 24 tháng 3 là một nữ diễn viên kỳ cựu danh tiếng và có dáng chạy đẹp! [Ai có ngày sinh vào hôm nay vậy?]] (bằng tiếng Nhật). Model Press [モデルプレス]. Lưu trữ bản gốc ngày 10 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか、スパイ容疑で逮捕!?” [Ayase Haruka bị bắt giữ vì tình nghi là gián điệp?] (bằng tiếng Nhật). Sankei MSN. 8 tháng 11 năm 2008. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか「返して!」激怒 母親が1億円投資トラブルに巻き込まれる” [Ayase Haruka: 'Trả tiền đây', giận giữ khi mẹ cô dính vào rắc rối đầu tư 100 triệu yên] (bằng tiếng Nhật). NEWS Post Seven [NEWSポストセブン]. 15 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 6 tháng 12 năm 2023. Truy cập ngày 28 tháng 10 năm 2023.
“元本保証うたい多額集金か 税理士ら4人逮捕、広島県警 出資法違反疑い【動画】” [Sở cảnh sát tỉnh Hiroshima bắt giữ bốn người, kể cả kế toán viên thuế, vì tội thu một lượng tiền lớn có bảo lãnh gốc [Video]] (bằng tiếng Nhật). China News [中国新聞]. 9 tháng 11 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 28 tháng 11 năm 2022. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2023.
“『僕の彼女はサイボーグ』綾瀬はるか 単独インタビュー” [Phỏng vấn với Ayase Haruka từ phim 'Boku no Kanojo wa Saibōgu'] (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 30 tháng 5 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるかコロナ感染 26日陽性反応、自宅療養も肺炎の症状で入院 - 芸能 : 日刊スポーツ” [Haruka Ayase dương tính với corona vào ngày 26, chữa trị tại nhà song phải nhập viện với triệu chứng viêm phổi] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports. 31 tháng 8 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 2 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“【紅白歌合戦ライブ】(7) かみまくり綾瀬はるか でも涙の「花は咲く」で場内感動” [[Kouhaku Uta Gassen Live] (7) Bài hát 'Hana wa Saku' rơi nước mắt của Ayase Haru làm động lòng khán giả] (bằng tiếng Nhật). Sankei News [産経ニュース]. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 4 tháng 3 năm 2024.
“2年ぶりに会津藩公行列 松平家中心、規模を縮小” [Lễ rước trước công chúng của tộc Aizu lần đầu tiên sau hai năm, tập trung vào gia đình Matsudaira]. Kahoku Shimpo Online News [河北新報オンラインニュース] (bằng tiếng Nhật). 20 tháng 9 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
“綾瀬はるかさん「うれしいなし」 会津藩公行列3年ぶり例年規模で開催” [Ayase Haruka: Tôi hạnh phúc, lễ diễu hành Aizu trước công chúng được tổ chức lần đầu tiên sau ba năm, với quy mô thường niên]. Kahoku Shimpo Online News [河北新報オンラインニュース] (bằng tiếng Nhật). 24 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 22 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2023.
“綾瀬はるか 八重ふん装で「うれしいなし!」 「会津藩公行列」に特別出演” [Ayase Haruka có màn xuất hiện đặc biệt trong lốt trang phục của Yae ở các phim 'Ureshī nashi' và 'Lễ diễu hành công chúng của Aizu]. Daily Sports online [デイリースポーツ online] (bằng tiếng Nhật). 株式会社デイリースポーツ. 24 tháng 9 năm 2022. Lưu trữ bản gốc ngày 21 tháng 6 năm 2024. Truy cập ngày 24 tháng 9 năm 2022.
“Ayase Haruka - Period”. jvcmusic.co (bằng tiếng Nhật). Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“エランドール賞歴代受賞者一覧” [Danh sách người thắng giải Elan d'or] (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội nhà sản xuất Nippon. Lưu trữ bản gốc ngày 13 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“第21回日刊スポーツ映画大賞』主演男優賞をSMAP・中居正広、主演女優賞を綾瀬はるかが受賞” [Giải điện ảnh Nikkan Sports lần thứ 21: Nakai Masahiro của SMAP giành giải nam diễn viên chính xuất sắc nhất, còn Ayase Haruka đoạt giải nữ diễn viên chính xuất sắc nhất] (bằng tiếng Nhật). Oricon News. 28 tháng 12 năm 2008. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 10 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“ドラマ『JIN-仁-』が『橋田賞』受賞 共演の大沢&綾瀬も個人賞に輝く” [Phim truyền hình Jin giành 'giải Hashida', còn Osawa và Ayase cũng đoạt giải cá nhân] (bằng tiếng Nhật). Oricon News. 10 tháng 5 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 4 tháng 2 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 12 năm 2015.
“酒の飲みすぎで痛風になった」鶴瓶、三國連太郎から「2時間毎日歩きなさい」” [Tsurube: 'Tôi bị gút do uống quá nhiều rượu', chế độ 'đi bộ hai giờ mỗi ngày' của Mikuni Rentaro] (bằng tiếng Nhật). Oricon News. 16 tháng 2 năm 2010. Lưu trữ bản gốc ngày 1 tháng 4 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“第33回日本アカデミー賞優秀作品” [Giải thưởng Điện ảnh Viện Hàn lâm Nhật Bản lần thứ 33] (bằng tiếng Nhật). Hiệp hội giải Viện Hàn lâm Nhật Bản. Lưu trữ bản gốc ngày 5 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“綾瀬はるか「取ったどぉ~」ドラマGP主演女優賞” [Giải nữ diễn viên chính xuất sắc nhất thuộc về Ayase Haruka với tác phẩm 'Tottadoo'] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports News. 4 tháng 5 năm 2015. Lưu trữ bản gốc ngày 7 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“海街diary」が5冠、「お盆の弟」が4冠” ['Umimachi Diary' đoạt 5 giải, cò 'Obon no Brother' thắng 4 giải.] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports News. 5 tháng 12 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 12 năm 2015. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“毎日映画コンクール 大賞に橋口監督の「恋人たち」” ['Koibito-tachi' của đạo diễn Hashiguchi thắng giải lớn] (bằng tiếng Nhật). Mainichi Shimbun. 21 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 20 tháng 6 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“日本アカデミー賞優秀賞発表『海街diary』が最多12部門受賞” [Công bố giải thưởng Viện Hàn lâm Nhật Bản: 'Umimachi Diary' giành nhiều chiến thắng nhất ở 12 hạng mục] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 18 tháng 1 năm 2016. Lưu trữ bản gốc ngày 11 tháng 4 năm 2023. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2016.
“綾瀬はるか「義母と娘の-」ドラマGP主演女優賞” [Ayase Haruka trong phim 'Gibo to Musume no Blues' giành giải GP cho nữ diễn viên chính xuất sắc nhất] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports. 30 tháng 4 năm 2019. Lưu trữ bản gốc ngày 25 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“2020年度ドラマGP年間大賞発表” [Công bố giải Grand Prize - GP thường niên năm 2020] (bằng tiếng Nhật). Nikkan Sports. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 8 năm 2023. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“東京ドラマアウォード:「俺の家の話」が連ドラGP&3冠「天国と地獄~サイコな2人~」も2冠でTBS際立つ” [Giải Tokyo Drama: 'Ore no Ie no Hanashi' thắng giải Grand Prix cho tác phẩm truyền hình hay nhất cùng ba chiến thắng nữa, kế đến là 'Tengoku to Jigoku: Psychona Futari' của TBS với hai chiến thắng]. Manta-web (bằng tiếng Nhật). 27 tháng 10 năm 2021. Lưu trữ bản gốc ngày 3 tháng 12 năm 2021. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“「エゴイスト」「月」が作品賞など最多5部門に選出 「第66回ブルーリボン賞」各部門候補決まる” ['Egoist' và 'Tsuki' tranh giải ở năm hạng mục, tính cả Phim hay nhất, các đề cử ở từng hạng mục của giải Blue Ribbon đã được chốt] (bằng tiếng Nhật). Chunichi Sports. 4 tháng 1 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 8 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“『第47回 日本アカデミー賞』受賞者・作品発表 授賞式司会は羽鳥慎一、岸井ゆきの【コメント全文】” [Công bố các tác phẩm và người thắng cử tại giải Điện ảnh Viện Hàn lâm Nhật Bản, chương trình được dẫn bởi Hatori Shinichi và Kishii Yukino [Đầy đủ bình luận]] (bằng tiếng Nhật). Oricon. 25 tháng 1 năm 2024. Lưu trữ bản gốc ngày 24 tháng 1 năm 2024. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“ザテレビジョン ドラマアカデミー賞” [Giải Viện Hàn lâm truyền hình Nhật Bản] (bằng tiếng Nhật). The Television. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
“ザテレビジョン ドラマアカデミー賞” [Giải Viện Hàn lâm Truyền hình Nhật Bản] (bằng tiếng Nhật). The Television. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2009. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.
zakzak.co.jp
“実は元アイドルと知って驚いた芸能人ランキング” [Xếp hạng người nổi tiếng tỏ ra bất ngờ khi biết thực ra họ từng là thần tượng] (bằng tiếng Nhật). zakzak. 28 tháng 7 năm 2020. Lưu trữ bản gốc ngày 2 tháng 8 năm 2020. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2024.