Năm 1850, dân số Cuba là 651.223 người da trắng, da màu tự do và 322.519 nô lệ. (Kenneth F. Kiple (1976). Blacks in Colonial Cuba: 1774–1899. Gainesville, FL: University Presses of Florida. tr. 4–5. ISBN978-0-8130-0520-1.). Theo quy định, mỗi nô lệ được coi là ba phần năm của một người để tính toán đại diện Quốc hội, mặc dù những người này không được bỏ phiếu và không phải là công dân. Như vậy, dân số của hòn đảo dùng để xác định số ghế Quốc hội là 844.734. Sau cuộc điều tra dân số năm 1850, tỷ lệ dân biểu trên tổng số cử tri là 1: 93.425, tức là sẽ có chín đại diện cho Cuba. Georgia cũng có tỷ lệ dân số gần tương tự (524,503 người tự do; 381,682 nô lệ; tổng cộng 753,512 người) trong cuộc điều tra dân số năm 1850 và cử tám đại diện đến Quốc hội Hoa Kỳ lần thứ 33.
“Providentialism”. Từ điển Lexico, Oxford. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022.
web.archive.org
“Providentialism”. Từ điển Lexico, Oxford. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 16 tháng 3 năm 2022.
wikipedia.org
en.wikipedia.org
Nguyên gốc: "Cuba is as necessary to the North American republic as any of its present members, and that it belongs naturally to that great family of states of which the Union is the Providential Nursery" Trong Kitô giáo, providentialism (tạm dịch: thuyết mệnh trời) là niềm tin rằng tất cả các sự kiện trên Trái đất đều do Chúa định sẵn.[25][26]nursery chỉ một nơi nuôi dưỡng ươm mầm phát triển một thứ gì đó. Như vậy, providential nursery ám chỉ rằng Cuba là một vùng đất mà Chúa định sẵn là một phần của Hoa Kỳ.
doughface là một khái niệm chỉ những chính trị gia mềm dẻo và dễ nhân nhượng. Trong những năm trước Nội chiến Hoa Kỳ, doughface được sử dụng để chỉ những người miền Bắc ủng hộ quan điểm của miền Nam trong các tranh chấp chính trị.
old fogey là một cụm từ trong tiếng Anh chỉ những người cổ hủ, lạc hậu.